bài tập về either neither
Trên đây ta vừa tìm hiểu chi tiết về cách dùng NEITHER…..NOR và EITHER…..OR cùng các ví dụ minh họa.Trong khi cấu trúc NEITHER….NOR mang nghĩa phủ định – nhằm phủ định cả 2 trường hợp với ý nghĩa cả 2 đều không, còn EITHER….NOR thể hiện sự lựa chọn ( choice) giữa 1
Một số câu hỏi về đại lượng tỉ trọng nghịch, chương II – Hàm số với đồ thị, sách giáo khoa toán 7 tập một. Nội dung bài xích giải bài 16 17 18 trang 60 61 sgk toán 7 tập 1 bao gồm tổng phù hợp công thức, lý thuyết, phương thức giải bài bác tập phần đại số bao
a. Cách dùng “neither” Có 4 biện pháp dùng neither, vắt thể – Neither + Danh trường đoản cú số ít: trong kết cấu này, “neither” nhập vai trò là một từ xác định trước danh tự số ít. Ví dụ: Neither student vày homework. (Không một học sinh nào làm bài xích tập về nhà.)
Trên đây là toàn bộ bài viết chi tiết về Cấu trúc Either or, Neither nor – Cách dùng và bài tập có đáp án, hy vọng sẽ giúp bạn hiểu rõ và sử dụng chúng dễ dàng. Ngoài Cấu trúc Either or, Neither nor thì trong tiếng Anh còn có vô vàn các cấu trúc ngữ pháp, các thì khác, các
III/ either .or . tuong tu both.and./ Either + S1+ or+S2: v sau do chia theo s2. VI/ Neither .nor. tuong tu both.and./ v sau do chia theo s2. Both and , Not only but also , Either or, Neither nor . Revision Terms We call both and, not only but also , either or, neither nor pair conjunctions or correlative conjunctions.
Bài tập excel có lời giải, tính phụ cấp chức vụ bằng hàm IF. Xem thêm: Bài tập Excel có lời giải (Dùng hàm Vlookup, Hlookup và hàm IF) Phần 3. Bài tập Excel có lời giải (Dùng hàm Vlookup, Hàm IF) Phần 2. Tính lương tại bài tập excel này quá đơn giản, thực hành như sau: Lương
Vay Nhanh Fast Money. Trong tiếng Anh khi muốn diễn đạt “cũng” giống như trong tiếng Việt thì chúng ta phải làm sao? Có lẽ, “so” hay “too” không còn xa lạ nhưng khi muốn diễn đạt nghĩa này nhưng lại ở dạng phủ định thì từ “Either” và “Neither” là 2 cụm từ được sử cách dùng như thế nào, vị trí đứng trong câu ra sao; hãy cùng tìm hiểu trong bài viết này nhé!.I. Định nghĩa“Neither” chỉ nghĩa không cái này cũng không cái kia, ngoài ra nó được xem như là dạng phủ định của “both” và kết hợp với một động từ số ít ở dạng khẳng định.“Either” lại mang nghĩa là hoặc cái này hoặc cái kia. “Either” được dùng với động từ ở dạng số ít dạng khẳng định và thường áp dụng cho dạng câu hỏi và câu phủ I don’t drink enough water, and you don’t either. Tôi không uống đủ nước và bạn cũng vậy.I don’t drink enough water, and neither do Vị trí trong câu“Either” đứng ở cuối của câu, sau trợ động từ ở dạng phủ định."not…..either" có từ "either" đứng cuối câu và vị trí câu không thay đổi "S + V + O".“Neither” đứng sau từ nối giữa 2 vế câu thường là “and”, sau đó đến trợ động từ và động từ chính. Hơn nữa, khi dùng “Neither” cần lưu ý vì từ này đã mang nghĩa phủ định nên trợ động từ đứng sau không ở dạng phủ định."Neither" được đặt ở đầu câu và vị trí trong câu sẽ bị thay đổi thành "Neither + auxiliary verb + S".Trong đó, not either = gặp 2 trường hợp tương đồng, vẫn có thể viết như sauEx Jack doesn't study there, and Laura doesn't study there. Jack không học ở đây và Laura cũng như vậy.Tuy nhiên, trong thực tế vẫn nên sử dụng “Neither” hoặc “Either”đối với câu doesn't study there, and Laura doesn't either. Jack doesn't study there, and neither does Laura. III. Cách phân biệt “Neither” và “Either”Đối với “either” kết hợp trợ động từ thể phủ định do not/does not/did not.Trong khi đó “neither” kết hợp với động từ thể khẳng định do/does/did.Ex They didn’t go picnic last weekend, and she didn’t either. Cuối tuần trước họ không đi dã ngoại và cô ấy cũng thế.They didn’t go picnic last weekend, and neither did bí quyết ở đây là “neither” đã có “n” đứng trước n được viết tắt từ not do đó phải kết hợp với trợ động từ thể khẳng I’m not very good at cooking, and Laura isn’t either. Tôi không giải nấu ăn và Laura cũng thế.I’m not very good at cooking, and neither is he.“Either” nằm cuối của câu và sau trợ động từ thể phủ định, trong khi đó “Neither” đứng sau từ nối giữa 2 vế câu thường là “and”, sau đó đến trợ động từ và động từ chính. Thêm vào đó, “Neither” cũng được dùng để rút gọn câu trả lời với nghĩa “cũng không”. Ex A She doesn’t like playing sports. Cô ấy không thích chơi thể thao.B Neither do I.Tôi cũng không. Chúng ta cũng có thể nói “Me neither”IV. Cách sử dụng1. Cách dùng “neither” và các cấu trúc với “neither”a. Cấu trúc Neither + Danh từ số ít Singular nounỞ cấu trúc này “neither” đóng vai trò là một từ xác định determiner trước danh từ số ít singular noun.Ex Neither student should play violent games. Không một học sinh nào nên chơi trò chơi bạo lực.Neither student do homework. Không một học sinh nào làm bài tập về nhà.b. Cấu trúc Neither of + determiner + plural nouns Danh từ số nhiều“neither of” trước các từ xác định determiners a, an, the, my, his, her, our, their, this, that,… và danh từ số nhiều plural nouns.Ex Neither of Laura’s classmate came to her birthday party. She was so sad.Không một người bạn cùng lớp nào đến dự sinh nhật của Laura. Cô ấy đã rất buồn- Neither of students wanted to fail in this exams. Không một học sinh nào muốn rớt kì kiểm tra này.- Neither of smart phones in my house could be used. Không một điện thoại thông minh nào trong nhà tôi có thể dùng được.c. Cấu trúc Neither of + Object pronounĐối với câu trúc này thì động từ sẽ để ở dạng số ít. Thêm vào đó, 3 đại từ mà chủ từ của nó ở dạng số nhiều đó là you, us và them. Ex Neither of us want to lose this football match. Không ai trong chúng ta muốn thua trong trận bóng đá này.Neither of us achieve the target for this month. Không ai trong số chúng ta đạt được mục tiêu trong tháng này.Neither of them is better than Laura. Trong những người đó không ai giỏi hơn Laura.d. Dùng “Neither” trong câu trả lời ngắn“Neither”xuất hiện ở câu trả lời ngắn khi một người nói phủ định một điều gì và bạn đồng ý với họ. Ex A I don’t want to play that game. It’s boring. A Tôi không muốn chơi game đó. Nó chán lắm.B Neither do I. B Tôi cũng vậyA I have never read this book before. A Tôi chưa bao giờ đọc quyển sách này.B Neither have I. B Tôi cũng thế- Tuy nhiên, cũng ở 1 số trường hợp chúng ta chỉ cần nói “neither” trong câu trả A You think white T-shirt and pink T- shirt is suit me? A Bạn nghĩ áo thun trắng hay áo thun hồng thì hợp với tôi?B Neither = Neither T-shirt B Không cái nào cảe. Dùng “Either” để thay thế cho “Neither”“either + động từ thể phủ định” để thay thế cho “neither + động từ thể khẳng định”. Ex I am neither lazy nor I am not either lazy or strict. Tôi vừa không lười vừa không khó tính.2. Cách sử dụng “either” và các cấu trúc với “either”a. Cấu trúc Either + Danh từ số ít Singular noun“either” được sử dụng như một từ xác định determiner trước danh từ số ít singular noun.Ex I don’t like eating seafood so I don’t want to go to either restaurant. Tôi không thích ăn hải sản do đó tôi cũng không muốn đến một nhà hàng hải sản nào cả.A Do you want to a blue shirt or a green shirt? A Bạn muốn mua 1 áo thun màu xanh dương hay là 1 áo thun màu xanh lá cây?B Either option is good for me. B Cái nào cũng đượcThere are many books talk about this film but I don’t interested in either book. Có rất nhiều quyển sách nói về bộ phim này nhưng tôi không hứng thú với quyển nào cả.b. Cấu trúc Either of + determiner + Danh từ số nhiều plural nouns“either of” trước các từ xác định determiner và danh từ số nhiều plural nouns.Ex Either of the players will win this football match. Một trong hai đối thủ sẽ thắng trận bóng này.I haven’t read about either of those books before. Tôi chưa đọc những quyển sách kia trước đó.c. Cấu trúc Either of + Object pronounEx Do either of you have a pen I can borrow? Có ai trong mọi người có bút cho tôi mượn được không?Either of them teach me how to sing English songs. Một trong bọn họ dạy tôi cách hát bài hát tiếng Anh.They even don’t invite either of us to that wedding anniversary party. Họ đã không mời ai trong hai chúng tôi đến tiệc kỉ niệm ngày cưới.- “Either” khi được sử dụng độc lập trong câu thì nó nghĩa là người nói không quan tâm đến sự lựa chọn và đôi khi nó còn đi với từ “one”.Ex A What kind music do you often listen to ? Pop music or country music? A Bạn thích nghe loại nhạc nào? Nhạc pop hay nhạc đồng quê? B Either/ Either one. B Cái nào cũng đượcd. Dùng “Either” trong câu trả lời ngắn“either” thường được đặt ở cuối một câu phủ định và chỉ sự đồng ý với sự phủ định mà người nói đề cập tới. Ở đây “either” đồng nghĩa với “too” và “also” tuy nhiên too” và “also” được dùng trong câu khẳng A I am not upset with his failure. A Tôi không thất vọng với thất bại của anh ấy.B I am not B I am not either. B Tôi cũng không.A I haven’t heard about this story before. A Tôi chưa nghe câu chuyện này trước đó.B I haven’t either. B Tôi cũng vậy.A I don’t go picnic for this weekend. A Tôi không đi dã ngoại vào cuối tuần này.B I do not either. B Tôi cũng không đi.Tổng kết1. Both Cả hai đối tượng -> “Both…and….”2. Neither Không đối tượng nào cả -> “Neither…nor…”3. Either Một trong hai đối tượng-> “Either…or…”V. Cấu trúc “Either.. or” và “ Neither… nor”Hai cấu trúc” neither... nor” và “either... or” được sử dụng không chỉ trong lý thuyết ngữ pháp mà cả trong giao tiếp hằng + danh từ + or/nor + danh từ số ít + động từ số ít …Either/neither + danh từ + or/nor + danh từ số nhiều + động từ số nhiều …Ex - Neither Laura nor her classmates are going to visit London this summer. Mùa hè này, Laura và bạn cùng lớp không dự định đi đến London.- Either Laura or her classmates are going to visit London this summer. Mùa hè này, Laura hay và các bạn của cô ấy đến London.- Neither the girls nor Laura has read this book before. Cả những cô bé và Laura chưa đọc cuốn sách này trước đây.- Either Laura or Jane is going to visit London this summer. Mùa hè này, hoặc Laura hoặc là Jane sẽ đi du lịch London.- Neither Laura nor Jane wants to come back home. Cả Laura và Jane đều chưa muốn về nhà.1. Cấu trúc “Either...or”Cấu trúc “either...or” dùng để chỉ khả năng có thể xảy ra đối với một trong số hai đối tượng được đề cập từOrDanh từĐại từĐại từLưu ýĐối với cấu trúc này thì động từ phải chia theo danh từ sau “or” hoặc “nor”. Nếu danh từ số ít thì động từ chia ở ngôi thứ ba số ít và ngược trường hợp “or” hoặc “nor” xuất hiện một mình trong câu không có “either” hoặc “neither” thì căn cứ theo danh từ theo sau nó để chia động từ.“Either...or” được sử dụng để đưa ra sự lựa chọn giữa 2 khả năng “Hoặc cái này... hoặc cái kia”Ex Either Laura or Mark will be the winner. Hoặc Laura hoặc Mark sẽ là người chiến thắng.I will bring either shampoo and toothpaste. Tôi sẽ mang theo dầu gội hoặc kem đánh răng.They can either help us or go out. Họ có thể giúp chúng tôi hoặc ra ngoài.Ngoài ra, chúng ta còn bắt gặp “Either” trong cụm “Not...either...or”, để phủ định cả 2 khả năng trong I don't think either Laura or Mark will be the winner. Tôi không nghĩ hoặc Laura hay Mark sẽ là người chiến thắng.I don’t speak either Japanese and Korean. Tôi không nói tiếng Nhật và tiếng Hàn.2. Cấu trúc “Neither...nor”Neither nor …KHÔNG … CŨNG KHÔNG Diễn tả nghĩa phủ định là cả 2 đều khôngNeitherDanh từNorDanh từĐại từĐại từCụm “Neither...nor” tương đồng với “Not...either...or”ExNeither John nor Laura will be the winner. Cả John và laura sẽ không là người chiến thắng.He speaks neither Japanese and Korean. Anh ta không nói tiếng Nhật và tiếng Hàn.V. Cấu trúc “Neither.. nor” và “Either.. or” làm liên từCác cấu trúc này liên kết các cặp từ, cụm từ hoặc mệnh đề giữ chức năng ngữ pháp tương đương đầy là 1 số loại chức năng ngữ pháp tiếng Anh cơ bản của từ/ cụm từ/ mệnh đề1. Các danh từ giữ chức năng tân ngữ trong câu- I drink neither orange juice nor milk. Tôi không uống nước cam cũng không uống sữa.- She eats either beefsteak or salad for dinner. Cô ấy thường ăn tối bằng thịt bò áp chảo hoặc rau quả trộn.2. Các động từ giữ chức năng vị ngữ trong câu- They neither drinks wine nor smokes. Họ không uống rượu mà cũng không hút thuốc.- Jane either learns English or goes to the market to buy food. Jane hoặc ra học tiếng Anh hoặc đi chợ mua đồ ăn.3. Các tính từ- She must be either upset or sad. Cô ấy có lẽ hoặc là bị thất vọng hoặc là buồn.- I am neither upset nor disappointed with the results. Tôi không chán nản cũng không thất vọng với kết quả kì thi.4. Các mệnh đề- Either I go to the market or I go to the supermarket to buy food. Hoặc là tôi đi chợ hoặc là tôi đi siêu thị để mua đồ ăn.- Neither he wants to go London nor I want to go there. Anh ấy không muốn đến London mà tôi cũng không muốn đến đó.Trên đây là những nội dung liên quan đến “neither” và “either” mà muốn truyền tải đến các bạn. Quả thật việc sử dụng và ghi nhớ cách sử dụng của hai từ này cũng chẳng phải là chuyện dễ dàng với cả người Anh & Mỹ; nên hi vọng với những tóm tắt trên đây đã giúp các bạn phần nào đơn giản hóa việc học nó nhé! Ngoài ra, bạn đọc có thể xem thêm các phần ngữ pháp tiếng Anh khác để bổ sung thêm kiến thức cho bản ôn lại nội dung vừa học sau đây là phần bài 1 Choose the best answer1. Neither Laura nor her classmates … going to the park isB. areC. were2. … I or my mother am a NeitherB. EitherC. Not3. He doesn’t go picnic this weekend and they don’t, …A. tooB. neitherC. either4. Jane should prepare for the exams and … should eitherB. neitherC. so5. I don’t like listening to music, …A. eitherB. tooC. neither6. A “They don’t think he told jokes.”B “…”A. Neither do So do IC. Me, “My sister likes listening to music so much.”B “…”A. So am I. B. I do, too. C. Neither do “I can’t go there.”B “…”A. So can I. B. Neither can I. C. I don’t, “She’s good at cooking.”B “…”A. So am So do Neither am “You don’t do your homework.”B “…”A. You do, either. B. You don’t, either. C. Neither don’t “He doesn’t play sports.”B “…”A. Neither is he. B. He don’t, either. C. He doesn’t, “I didn’t participate in his farewell party last week.”B “…”A. I didn’t, So did I. C. I didn’t, “I am a student.”B “…”A. She doesn’t, either. B. Neither is she. C. Neither does “I wasn’t upset when I failed the exams last weekend.”B “…”A. I am not, either. B. I didn’t, either. B. I wasn’t, “They won’t go there tomorrow.”B “…”A. Neither will I. B. I will, either. C. I won’t, 2 Find the mistake and correct it1. You don’t like playing games, and neither don’t My father doesn’t cook well, and my sister doesn’t I don’t know how to get there, and neither does Đáp án
Bài tập phân biệt EITHER và NEITHERNgữ pháp Tiếng Anh Either and NeitherĐề thi trắc nghiệm trực tuyến ôn tập Tiếng Anh chuyên đề Phân biệt Either and Neither có đáp án dưới đây nằm trong bộ đề Kiểm tra Ngữ pháp Tiếng Anh mới nhất trên Bài tập Ngữ pháp Tiếng Anh gồm nhiều dạng bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh khác nhau giúp bạn đọc ôn tập lại cách sử dụng, cấu trúc của Either và số bài tập Ngữ pháp Tiếng Anh khácChọn đáp án She didn't like _____ of them. A. either B. neither 2. I'm sorry, but I couldn't get through to ______ of them. A. either B. neither 3. _____ of them told me about it so I didn't go. A. Either B. Neither 4. Did you manage to speak to _____ of them by any chance? A. either B. neither 5. If _____ of them can come, I'll be upset- I hope at least one turns up. A. either B. neither 6. We use a negative verb with ___________ A. either B. neither 7. I didn't like ____ of the choices. A. either B. neither 8. _____ Yuko nor Hiromi turned up today. A. Either B. Neither 9. You can take ____ the 38 bus or the 341 to get to town. A. either B. neither 10. I don't think much of ____ of the candidates. A. either B. neither 11. Would you like red or white wine? A. Neither will do for me. B. Either will do for me. 12. I didn't like that _____________________. A. I didn't either. B. I didn't neither. 13. You haven't finished your _____________________ you. A. Neither did B. Neither have 14. Sophia won't come to the __________ Helena. A. Either won't B. Neither will 15. They weren't happy about it.– __________________ we. A. Neither were B. Neither weren't 16. Anton doesn't want to go there, and _______________ Maria. A. doesn't either B. neither does 17. Ann never borrows money, and Tom _____________. A. doesn't either B. neither does 18. My friends haven't gotten married yet __________________. A. Neither have I B. Either have I 19. They didn't go to the mall last _______________________. A. I did either B. Neither did I 20. They aren't going to the concert .- _______________. A. Neither am I B. Either am I Đáp án đúng của hệ thốngTrả lời đúng của bạnTrả lời sai của bạn
BÀI TẬP TOO, SO, EITHER VÀ NEITHER CÓ ĐÁP ÁN I. Dùng too hay either để điền vào chỗ trống. 1. We often go swimming in the summer, and they ............................ 2. She can speak English very well. I .................................................. 3. Nam didn’t come to the party last night, and Minh ......................... 4. Hoa will buy some oranges and pineapples. I ................................. 5. They don’t want to go out tonight, and we ...................................... 6. The pineapples aren’t ripe, and the bananas.................................... 7. Nam is hungry and his friends......................................................... 8. Jane won’t come. Peter.................................................................... 9. Hoa had a medical check-up yesterday morning. We ..................... 10. He can’t swim and his brother......................................................... II. Dùng so hay neither để điền vào chỗ trống. 1. I ate bread and eggs for breakfast. ....................I 2. Hoa doesn’t like pork, and.......................her aunt. 3. Milk is good for your health. ......................fruit juice. 4. I didn’t see her at the party last night. ....................we. 5. These boys like playing soccer, and.......................those boys. 6. My father won’t go to Ha Noi, and....................my mother. 7. Nam can swim. ........................Ba. 8. The spinach isn’t fresh. .......................the cabbages. 9. You should drink a lot of milk, and........................your brother. 10. I don’t know how to cook. .........................my sister. III. Điền vào chỗ trống các từ a few, a little, much, many 1. There is only ............... milk in the refrigerator. Let’s buy some more. 2. He drank too ............... beer last night. 3. There were too ............... people in front of the theater. 4. She has a lot of books, but only ............... books are interesting. 5. You made so ............... mistakes in your writing. 6. He never spends too ............ money on his vacation. 7. I only have ............ beefsteak in my plate. Please give me more. 8. Please wait a minute. I want to ask you ............... questions. IV. Hoàn thành các câu với do, don’t, does, doesn’t, did, didn’t 1. Her friends bought picture books, but she ................................. 2. My mother didn’t watch the movie, but I.................................. 3. Hoa likes carrots, but her uncle ................................................. 4. I don’t eat plenty vegetables, but my sister ............................... 5. We know how to use a computer, but they................................ 6. My father doesn’t dink coffee, but my uncles........................... 7. His parents didn’t eat spinach, but he ........................................ 8. Ba does exercises every morning, but Nam............................... V. Nối câu sử dụng các từ sau “so, too, either, neither” 1. They can play volleyball. We can play volleyball. .................................................................................................................................... 2. Mr. Tam won’t come to the party tonight. His wife won’t come to the party tonight. .................................................................................................................................... 3. My father didn’t drink beer. My uncle didn’t drink beer. .................................................................................................................................... 4. She is learning English. I am learning English. .................................................................................................................................... 5. I’m not a doctor. They aren’t doctors. .................................................................................................................................... VI. Chia động từ trong ngoặc 1. Yesterday, Hoa and her aunt go............ to the market. 2. I would like tell............ you about my family. 3. Vegetables often have............ dirt from the farm on them. 4. Be careful! The children cross............ the street. 5. I be ............ 14 years old next week, and so will she. 6. My father not watch ............ TV last night. He read ............ newspapers. 7. You should add ............ a little salt to the spinach when you boil it. 8. When............ you buy ............ this dress? -Two days ago. ĐÁP ÁN I. Dùng too hay either để điền vào chỗ trống. 1 - do, too; 2 - can, too; 3 - didn’t, either; 4 - will, too; 5 - don’t, either; 6 - aren’t, too; 7 - are, too; 8 - won’t, either; 9 - did, too; 10 - can’t, either. II. Dùng so hay neither để điền vào chỗ trống. 1 - so did; 2 - neither does; 3 - So is; 4 - Neither did; 5 - so do; 6 - neither will; 7 - So can; 8 - Neither are; 9 - so should; 10 - Neither does; III. Điền vào chỗ trống các từ a few, a little, much, many 1 - a little; 2 - much; 3 - many; 4 - a few; 5 - many; 6 - much; 7 - a little; 8 - a few; IV. Hoàn thành các câu với do, don’t, does, doesn’t, did, didn’t 1 - didn’t; 2 - did; 3 - doesn’t; 4 - does; 5 - don’t; 6 - do; 7 - did; 8 - doesn’t. V. Nối câu sử dụng các từ sau “so, too, either, neither” 1 - They can play volleyball and we can, too/ so can we 2 - Mr. Tam won’t come to the party tonight and neither will his wife/ his wife won’t, either. 3 - My father didn’t drink beer and my uncle didn’t, either/ neither did my uncle. 4 - She is learning English and I am, too/ so am I. 5 - I’m not a doctor and they aren’t, either/ neither are they. V. Chia động từ trong ngoặc 1 - went; 2 - to tell; 3 - have; 4 - are crossing; 5 - will be; 6 - did not watch - read; 7 - add; 8 - did you buy; - Trên đây là toàn bộ nội dung của tài liệu Bài tập too, so, either và neither có đáp án, để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống chọn chức năng xem online hoặc tải về máy! Các em quan tâm có thể tham khảo tư liệu cùng chuyên mục 45 cụm từ Tiếng Anh bắt đầu bằng In thường gặp 30 cụm từ Tiếng Anh bắt đầu bằng On thường gặp Chúc các em học tốt!
Giáo dụcHọc tiếng Anh Chủ nhật, 26/9/2021, 0700 GMT+7 "A 'Sophia isn't coming with us.' B 'And _____.", bạn sẽ điền "so isn't Emily", "neither is Emily" hay "either isn't Emily" vào chỗ trống?
Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh có đáp ánNgữ pháp tiếng Anh So/ Too - Either/ NeitherĐề thi trắc nghiệm trực tuyến phân biệt Too - So và Either - Neither trong Tiếng Anh có đáp án dưới đây nằm trong bộ đề kiểm tra Ngữ pháp Tiếng Anh mới nhất do sưu tầm và đăng tải. Đề kiểm tra Tiếng Anh gồm nhiều dạng bài tập Tiếng Anh khác nhau giúp bạn đọc ôn tập lại cách dùng too so either neither, phân biệt too và so, phân biệt either và neither hiệu 1. Điền "so" hoặc "too" vào chỗ I am a student, and Mary is, _________ .2. I am twenty, and _______ is My sister can swim and _________ can We can sing, and _________ can Peter likes tea, and I do, ________ .6. We play tennis, and ________ do - I can - I drink 2. Sửa câu sau thành câu I am from London, and my friend too is. I am from London, and my friend is, too 2. I can dance, and so my sister can. I can dance, and so can my sister 3. I am not rich, and Tom ins’t, too. I am not rich, and Tom isn't, either 4. You don’ t smoke, and neither don’t I. You don't smoke, and neither do I 5. Ann plays tennis, and Ben plays, too. Ann plays tennis, and Ben does, too 6. David drinks tea, and so do Mary. David drinks tea, and so does Mary 7. My father doesn’ t drive to work, and my brother doesn’t neither. My father doesn't drive to work, and my brother doesn't either 8. She doesn’ t like books, and neither doesn’ t her sister. She doesn't like books, and nethier does her sister Đáp án đúng của hệ thốngTrả lời đúng của bạnTrả lời sai của bạn
Cấu trúc either và neither phổ biến trong tiếng Anh nhưng bạn đã hiểu hết cách dùng chuẩn chưa? Cùng tham khảo ngay bài học dưới đây để sử dụng đúng hai cấu trúc dễ nhầm này nhé. Cấu trúc either đầy đủ either được dùng để chỉ 1 trong 2 đối tượng. Cấu trúc either…or… mang nghĩa “hoặc… hoặc…”, được sử dụng để đưa ra sự khẳng định về lựa chọn hoặc khả năng có thể xảy ra của 1 trong 2 sự vật/ sự việc/ đối tượng được nhắc đến. 1. either đứng một mình Either + S singular Ví dụ - Either shirt is mine. Một trong hai chiếc áo là của tôi. - Either plan would work. Một trong hai kế hoạch sẽ có tác dụng. - You may use either pen. Bạn có thể dùng một trong hai cái bút. Ngoài ra, either còn có thể được dùng cuối câu phủ định để chỉ sự đồng tình với sự phủ định mà người nói trước đó đề cập đến. Ví dụ - A I don’t know how to swim. Tôi không biết bơi. B I don’t either. Tôi cũng không biết. - A Ann is not coming tonight. Tối nay Ann không đến. B Tim isn’t either. Tim cũng không đến. 2. either of Either of + S plural Ví dụ - Either of dresses are going to be sold. Một trong hai chiếc váy sẽ được bán. - I don’t want either of them. Tôi không muốn cái nào trong hai cái. - Can I borrow either of your book? Tôi có thể mượn một trong hai cuốn sách của bạn không? 3. either…or… đứng giữa câu S + V + either + N1/ O1 + or + N2/ O2 Ví dụ - Mark often has either sandwich or noodles for breakfast. Mark thường ăn sáng với sandwich hoặc mỳ. - I want to have either milk or juice today. Tôi muốn uống sữa hoặc nước trái cây hôm nay. - You can sit either here or there while waiting. Bạn có thể ngồi ở đây hoặc ở kia trong khi chờ đợi. 4. either…or… đứng đầu câu Đối với cấu trúc either…or… đứng đầu câu làm chủ ngữ, chúng ta cần chia động từ theo chủ ngữ thứ hai chủ ngữ đứng sau or. Either + N1/ O1 + or + N2/ O2 + V Ví dụ - Either my father or my brothers are coming. Hoặc bố tôi hoặc các anh của tôi đang đến. - Either Sam or Jack will pick you up this Sunday. Sam hoặc Jack sẽ đến đón bạn vào Chủ nhật này. - Either Julie or her sister is preparing dinner. Julie hoặc em gái cô ấy đang chuẩn bị bữa tối. Cấu trúc neither Neither được dùng để chỉ không đối tượng nào cả. Cấu trúc neither…nor… mang nghĩa “không… cũng không…”, được sử dụng để đưa ra sự phủ định đồng thời về lựa chọn hoặc khả năng có thể xảy ra của cả 2 hay nhiều hơn sự vật/ sự việc/ đối tượng được nhắc đến. Giống với either…or…, đối với cấu trúc neither…nor… đứng đầu câu làm chủ ngữ, chúng ta cũng cần chia động từ theo chủ ngữ thứ hai chủ ngữ đứng sau nor. 1. neither đứng một mình Neither + S singular Ví dụ - Neither student did their homework. Không học sinh nào làm bài tập về nhà. - Neither idea could be used. Không có ý tưởng nào có thể được sử dụng. - He failed neither project. Anh ấy không thất bại dự án nào cả. Ngoài ra, neither cũng có thể được dùng trong câu trả lời ngắn đề chỉ sự đồng tình với sự phủ định mà người nói trước đó đề cập đến. Ví dụ - A I don’t like reading books. Tôi không thích đọc sách. B Neither do I. Tôi cũng không. - A The boss hasn’t arrived yet. Sếp chưa đến. B The assistant neither. Trợ lý cũng vậy. 2. neither of Neither of + S plural Ví dụ - Neither of books are helpful. Không cuốn sách nào hữu ích cả. - I get along with neither of Susie’s friends. Tôi không hòa hợp với người bạn nào của Susie. - These two dresses are too colorful. You should wear neither of them to the party. Hai chiếc váy này quá sặc sỡ. Bạn không nên mặc cái nào đến bữa tiệc. 3. neither…nor… đứng giữa câu S + V + neither + N1/ O1 + nor + N2/ O2 Ví dụ - He can speak neither French nor Chinese. Anh ấy không thể nói tiếng Pháp hay tiếng Trung. - I want to have neither fish nor egg for dinner. Tôi không muốn ăn cá, cũng không muốn ăn trứng vào bữa tối. - My mother likes neither cats nor dogs. Mẹ tôi không thích cả mèo lẫn chó. 4. neither…nor đứng đầu câu Neither + N1/ O1 + nor + N2/ O2 + V Ví dụ - Neither the driver nor the passengers were hurt. Cả tài xế và hành khách đều không bị thương. - Neither he nor his friends are coming back. Cả anh ấy và bạn bè của anh ấy đều không quay lại. - Neither juice nor snack would make you full. Nước trái cây hay đồ ăn nhẹ đều sẽ không làm bạn no. Trên đây là chi tiết hai cấu trúc either và neither, các bạn chú ý để dùng đúng nha. Xem thêm các cấu trúc hay Cấu trúc Because, Because of và cách dùng trong tiếng Anh Cấu trúc Allow - Allow for, allow ving ...dùng trong tiếng Anh
bài tập về either neither