bài tập về cách nói giờ trong tiếng anh

Trong ngữ pháp tiếng Anh, tính từ tải (possessive adjective) là một số loại tính từ dùng để chỉ sự sở hữu. địa điểm của chúng trong câu thường xuyên đứng trước danh tự và ngã nghĩa cho những danh trường đoản cú đó, giúp cho người đọc hoặc bạn nghe phát âm Cách nói giờ hơn: Số phút + past + Số giờ. Ví dụ: 4:08 – eight past four. Cách nói giờ kém: Số phút + to + Số giờ. Ví dụ: 9:55 – five to ten. Ngoài cách nói trên, bạn có thể nói giờ lẻ theo cách: Số giờ + Số phút. Ví dụ: 8:20 - eight twenty; 17:40 - seventeen forty. Lưu ý, với số 4 4.[Bí quyết] Cách đọc giờ trong tiếng anh đơn giản, dễ nhớ; 5 5.MẸO Cách Đọc Giờ và Nói Về Thời Gian dễ nhớ trong Tiếng Anh; 6 6.Cách hỏi giờ trong tiếng Anh giao tiếp: Bài tập kèm đáp án chi tiết; 7 7.Bài tập trắc nghiệm: Cách nói giờ trong tiếng Anh – VnDoc.com 12:45 – It’s (a) quarter to one – Còn 15 phút nữa đến 1 giờ. Half past: được sử dụng đối với những giờ đã trôi qua 30 phút. Trong tiếng Việt chúng ta có từ “rưỡi” để nói về từ này. 3:30 – It’s half past three (but we can also say three-thirty) – Ba giờ rưỡi ( hoặc 3 giờ Mặc dù vậy CHỈ CÓ Have mới sử dụng giành cho dạng thì quá khứ 1-1 hay thì tương lai. He had a dog a few months ago. Anh ta có 1 chú chó vài tháng trước. Not: He had got a dog a few months ago. 3. Bạn có thể viết tắt so với Have got đối với dạng xác định (nhưng Have thì không). I have got Bài tập về kiểu cách nói giờ trong tiếng Anh. Bài 1: chọn câu trả lời đúng ứng với cách đọc tiếng đúng dưới đây: 1. Hiện giờ là 6 giờ.A. It’s half past six B. It’s six o’clock C. It’s five o’clock2. Hiện thời là 7h45′A.It’s seven past three B. It’s seven past four C. Vay Nhanh Fast Money. Đang đi trên đường, có một người nước ngoài hỏi “Could you tell me the time, please?”, thì bạn sẽ trả lời như thế nào? Chắc chắn rằng, bạn sẽ phải đưa ra một con số chính xác giờ số giờ hiện tại đúng không? Tuy nhiên, nói tiếng Việt thì dễ, còn trả lời tiếng Anh thì sao đây ta? Để giao tiếp hiệu quả, tham khảo ngay cách nói giờ trong tiếng Anh chuẩn chỉnh, đã được tổng hợp chi tiết dưới đây bạn nhé! Tất tần tật các cách nói giờ trong tiếng Anh chuẩn chỉnh nhất! Trước khi đi tìm hiểu cách nói giờ trong tiếng Anh, bạn hãy cùng thuộc lòng một số mẫu câu hỏi giờ để sử dụng hiệu quả trong quá trình giao tiếp tiếng Anh thông thường nhé. Trường hợp Mẫu câu Hỏi giờ thân mật, gần gũi Mẫu câu What time is it? Mấy giờ rồi? What is the time? Bây giờ là mấy giờ? Do you know what time it is? Bạn biết mấy giờ rồi không? Do you have the time? Bạn biết bây giờ là mấy giờ không? Have you got the time? Bạn có biết bây giờ là giờ nào không? Hỏi giờ lịch sự Mẫu câu Could you tell me the time, please? Làm ơn, bạn có thể nói cho tôi biết bây giờ là mấy giờ rồi không? Hỏi giờ dành cho sự kiện/ diễn biến sự việc Công thức What time/When + do/does + S + Vo + ….? Ví dụ What time does your grandmother come here? Mấy giờ thì bà của bạn về nhà? When do you go to the office? Khi nào bạn đi đến văn phòng? Lưu lại những mẫu câu này, tập thực hành với bạn bè trong quá trình tự học tại nhà để tự tin giao tiếp tiếng Anh hệt như người bản xứ bạn nhé! II. Cách nói giờ trong tiếng Anh Sau khi đã biết các cách hỏi về giờ trong tiếng Anh, giờ chúng ta phải nắm vững cách nói giờ trong tiếng Anh – giờ chẵn, giờ hơn, giờ kém,…. Xem ngay những cách nói giờ trong tiếng Anh chuẩn chỉnh phía dưới đây nhé! 1. Cách nói giờ chẵn trong tiếng Anh Giờ chẵn hay còn được gọi là giờ đúng trong tiếng Anh. Dưới đây là công thức nói giờ chẵn giúp bạn trả lời các mẫu câu hỏi phía trên hiệu quả. Công thức It is + số giờ + o’clock Ví dụ It is 7 o’clock Bây giờ là 7 giờ sáng. It is fifteen o’clock in the afternoon Bây giờ là 15 giờ chiều. Cách nói giờ chẵn trong tiếng Anh Lưu ý Đối với ví dụ It is 7 o’clock ở trên, nếu bạn đang giao tiếp với người thân, bạn có thể bỏ từ o’clock đi và chỉ cần trả lời “ It is 7” là được rồi nhé! 2. Cách nói giờ hơn trong tiếng Anh Nếu thời điểm bạn được hỏi, đồng hồ chỉ giờ hơn thì bạn phải trả lời như thế nào đây? Công thức trả lời giờ hơn trong tiếng Anh chính là Số giờ + số phút đọc bằng số đếm bình thường Số phút + past + Số giờ áp dụng khi số phút hơn chưa vượt quá 30 phút Ví dụ It is five twenty five Bây giờ là 5 giờ 25 phút. It is 0610 = ten past six. Bây giờ là 6 giờ 10 phút Cách nói giờ hơn trong tiếng Anh 3. Cách nói giờ kém trong tiếng Anh Để trả lời giờ kém, chúng ta sử dụng mẫu câu hay công thức nào? Tham khảo ngay cấu trúc về cách nói giờ trong tiếng Anh – giờ kém cụ thể dưới đây bạn nhé Số phút + to + Số giờ dùng khi số phút hơn vượt quá 30 phút Ví dụ It is fifty-eight to eight 858 Bây giờ là 8 giờ 58 phút. 340 – It is forty to three Bây giờ là 3 giờ 40 phút. Cách nói giờ kém trong tiếng Anh 4. Các trường hợp đặc biệt về cách nói giờ trong tiếng Anh Ngoài cách nói giờ đúng, giờ hơn, giờ kém phía trên, nắm vững các trường hợp đặc biệt về cách nói giờ trong tiếng Anh dưới đây Các trường hợp Công thức nói Đúng 15 phút Công thức a quarter past/to a quarter past hơn 15 phút a quarter to kém 15 phút Ví dụ 915 – It is a quarter past nine 1145 – It is a quarter to one eleven Đúng 30 phút Công thức half past Ví dụ 330 – It’s half past three Cách đọc chung của giờ hơn & kém Công thức số giờ + số phút số giây Ví dụ It’s four thirty four 434 5. Cách sử dụng và để nói giờ trong tiếng Anh Khi muốn làm rõ đây là giờ sáng hay giờ chiều, ta sẽ thêm và vào phía sau. Đây chính là cách nói giờ trong tiếng Anh, cụ thể về 2 từ này đó là ante meridiem – before noon trước buổi trưa. post meridiem – after noon sau buổi trưa. Ví dụ Nhung I think I took a nap, what time is it now? Tôi nghĩ tôi đã chợp mắt, bây giờ là mấy giờ? Lan It’s 900. 9 giờ rồi. Nhung 900 or 9 giờ sáng hay tối? Lan 900 9 giờ tối. 6. Mẫu câu trả lời giờ trong tiếng Anh Đồng thời, để trả lời những câu hỏi về thời gian được hỏi phía trên, bạn có thể sử dụng kết hợp thời gian định nói cùng các mẫu câu được liệt kê sau đây. Ghi lại cách nói giờ trong tiếng Anh vào sổ tay từ vựng bạn nhé Mẫu trả lời Ý nghĩa Ví dụ It’s… Bây giờ là… It’s nine o’clock Bây giờ là 9 giờ Exactly… Chính xác là… Exactly twenty to nine Chính xác là 9 giờ 20. About… Khoảng… About one fifty-eight Khoảng 158 Almost… Gần… Almost a quarter to twelve Gần 12 giờ kém 15 phút. Just gone… Hơn… Just gone nine o’clock Vừa rời khỏi lúc 9 giờ. III. Cách nói thời gian trong tiếng Anh 1. Cách nói khoảng thời gian trong tiếng Anh Các con số được sử dụng để nói về thời gian chính xác trong tiếng Anh, tuy nhiên giống như trong tiếng Việt, nhiều người có xu hướng trả lời thời gian trong ngày rất chung chung chứ không cụ thể đến từng con số, từng giờ từng phút. Dưới đây là một số cách nói khoảng thời gian, cụ thể đó là Từ vựng Ý nghĩa Ví dụ Noon buổi trưa What time are they meeting this Sunday? – Around noon, so they can have lunch at a K-food restaurant together. Chủ nhật tuần này họ gặp nhau lúc mấy giờ? – Khoảng giữa trưa, vì vậy họ có thể ăn trưa tại nhà hàng K-food cùng nhau. Midday giữa ngày The weather is supposed to be very cold and drizzle today at midday. Thời tiết được cho là rất lạnh và mưa phùn vào giữa trưa hôm nay đấy. Afternoon buổi chiều My teacher is coming round on Thursday afternoon Cô giáo của tôi sẽ đến vào chiều thứ Năm. Midnight nửa đêm There is a great movie on TV at midnight. Có một bộ phim tuyệt vời trên TV lúc nửa đêm. Twilight chạng vạng My father left the police station and came home at twilight. Cha tôi rời đồn cảnh sát và về nhà lúc chạng vạng. Sunset hoàng hôn The fishermen set out at sunset for a night’s fishing. Các ngư dân bắt đầu câu cá đêm vào lúc hoàng hôn. Sunrise bình minh They went out at sunrise to go bird-watching. Họ đi ra ngoài vào lúc mặt trời mọc để đi ngắm chim. The crack of dawn rạng sáng We’ll have to leave at the crack of dawn. Chúng ta sẽ phải rời đi vào lúc rạng sáng. 2. Cách nói ước lượng thời gian trong tiếng Anh Một cách nói giờ trong tiếng Anh hiệu quả đó chính là bạn phải nắm vững được cách nói ước lượng thời gian. Cụ thể một số cách đó là Từ vựng Ý nghĩa & cách dùng Ví dụ Past và Till Được dùng đề cập đến giờ hơn/ giờ kém 1030 = Half past ten = Thirty minutes till 11 10 giờ 30 tối. Couple và Few A couple minutes khoảng 2-3 phút A few minutes khoảng 3 -5 phút What time is it now? – It is a couple minutes past six Bây giờ là mấy giờ? – Bây giờ là 6 giờ mấy phút rồi. By Được dùng để chỉ thời gian tới một điểm cụ thể nào đó My mother told me I must be home by nine Mẹ tôi bảo tôi phải về nhà lúc chín giờ tối. IV. Bài tập luyện cách nói giờ trong tiếng Anh có đáp án chi tiết Làm ngay một số bài tập về cách nói giờ trong tiếng Anh dưới đây để bạn thành thạo kiến thức này, tự tin giao tiếp trong cuộc sống hàng ngày nhé! Chọn câu trả lời đúng ứng với cách nói giờ trong tiếng Anh dưới đây 1. Bây giờ là 3 giờ A. It is half past three B. It is three o’clock C. It is nine o’clock 2. Bây giờ là 545 is five past three B. It is five past four C. It is a quarter to five 3. Bây giờ là 915 A. It is a quarter past nine B. It is half past nine C. It is a quarter to nine 4. Bây giờ là 1150 A. It is ten past eleven B. It is ten to twelve C. It is ten past twelve 5. Bây giờ là 130 A. It is half past two B. It is half past one C. It is half past three Đáp án 1 – B, 2 – A, 3 – C, 4 – C, 5 – B Trên đây là cách nói giờ trong tiếng Anh chuẩn chỉnh nhất. Ghi nhớ ngay để giao tiếp tiếng Anh hiệu quả và chinh phục được điểm số trong các kỳ thi thực chiến như IELTS, TOEIC và THPT Quốc gia bạn nhé! Tú PhạmFounder/ CEO at Tú Phạm với kinh nghiệm dày dặn đã giúp hàng nghìn học sinh trên toàn quốc đạt IELTS . Thầy chính là “cha đẻ” của Prep, nhằm hiện thực hoá giấc mơ mang trải nghiệm học, luyện thi trực tuyến như thể có giáo viên giỏi kèm riêng với chi phí vô cùng hợp lý cho người học ở 64 tỉnh thành. ra đời với sứ mệnh giúp học sinh ở bất cứ đâu cũng đều nhận được chất lượng giáo dục tốt nhất với những giáo viên hàng đầu. Hãy theo dõi và cùng chinh phục mọi kỳ thi nhé ! Bài viết cùng chuyên mục Hỏi và trả lời về giờ trong tiếng Anh là mẫu câu quan trọng và phổ biến. Cách nói giờ trong tiếng Anh không khó, nhưng nhiều người vẫn gặp khó khăn trong quá trình giao tiếp. Trong bài viết dưới đây, Langmaster sẽ hướng dẫn bạn cách nói giờ trong tiếng Anh giao tiếp hàng ngày tự nhiên, chính xác như người bản ngữ. I. Cách nói giờ trong tiếng Anh đơn giản Trong tiếng Anh giao tiếp, có nhiều cách để nói về giờ khác nhau. Nhưng không phải lúc nào bạn muốn diễn đạt thời gian cũng có thể dùng được ngay. Dưới đây là gợi ý một số cách diễn đạt về thời gian đơn giản, giúp bạn “bắn tiếng Anh như gió”. 1. Cách nói giờ chẵn trong tiếng Anh Cấu trúc số giờ + o’clock Ví dụ 800 => eight o’clock Tám giờ đúngWe arrived at the airport at eight o’clock yesterday. Chúng tôi tới sân bay vào tám giờ ngày hôm qua. 600 => six o’clock Sáu giờ đúngI walk to school at six o’clock everyday. Tôi đi bộ tới trường vào sáu giờ mỗi ngày. Xem thêm => CÁCH ĐỌC, CÁCH DÙNG SỐ ĐẾM TRONG TIẾNG ANH => CÁCH PHÂN BIỆT SỐ ĐẾM VÀ SỐ THỨ TỰ TRONG TIẾNG ANH CHUẨN 100% 2. Cách nói giờ hơn trong tiếng Anh số phút hơn Cấu trúc số phút + past + số giờ Lưu ý 15 phút = a quarter Ví dụ 610 => ten past six. Sáu giờ mười phútIt’s ten past six now. Bây giờ là sáu giờ mười phút. 515 => a quarter past five. Năm giờ 15 phútYesterday, my brother came back home at a quarter past five. Hôm qua, anh trai tôi trở về nhà lúc năm giờ mười lăm phút. 3. Cách nói giờ kém trong tiếng Anh số phút >30 Khi cần diễn đạt giờ kém chúng ta dùng từ “to“. Cấu trúc số phút + to + số giờ Ví dụ 1h50 => ten to two. Một giờ 50 phút hoặc hai giờ kém mười phútTra My told me that she would be busy at ten to two that day. Trà My nói rằng cô ấy sẽ bận rộn từ lúc hai giờ kém mười phút ngày hôm ấy. 11h45 => a quarter to twelve. Mười một giờ bốn mươi lăm phút hoặc mười hai giờ kém 15 phútMy family gathers to have lunch at a quarter to twelve. Gia đình tôi tập hợp để ăn trưa vào lúc mười một giờ bốn mươi lăm phút. Nếu muốn nói về giờ kém, chúng ta dùng công thức Số phút = 60 – số phút tiếng Việt Số giờ tiếng Anh = số giờ tiếng Việt + 1 XEM THÊM => CÁCH ĐỌC VÀ GHI NHỚ CÁC THÁNG TRONG TIẾNG ANH HIỆU QUẢ NHẤT! => “TẤT TẦN TẬT” VỀ CÁC THỨ TRONG TIẾNG ANH CÁCH ĐỌC, VIẾT CHUẨN 4. Cách diễn đạt cho cả giờ hơn và giờ kém Cấu trúc số giờ + số phút Ví dụ 248 => two forty-eight Hai giờ bốn mươi tám phútYou are 48 minutes late for the exam. It’s two forty-eight already! Bạn muộn kì thi 48 phút rồi đấy. Đã hai giờ bốn mươi tám phút rồi! 145 => one forty-five. Một giờ bốn mươi lăm phútCan we meet at your company after lunch time, at around one forty-five? Chúng ta có thể gặp nhau ở công ty bạn sau giờ ăn trưa, vào khoảng một giờ bốn mươi lăm phút được không? 5. Các trường hợp đặc biệt khi nói giờ trong tiếng Anh Khoảng thời gian hơn/kém 15 phút Khi nhắc tới khoảng thời gian hơn/kém đúng 15 phút, ta thường dùng a quarter past/to. A quarter ở đây là dạng viết tắt của a quarter of an hour một phần tư của một giờ. Cấu trúc a quarter past/to + số giờ Ví dụ a quarter past hơn 15 phút815 – It’s a quarter past eight. Bây giờ là tám giờ mười lăm phút. a quarter to kém 15 phút645 – I wake up at a quarter to seven every morning. Tôi thức dậy lúc bảy giờ kém mười lăm phút mỗi sáng. Khoảng thời gian hơn 30 phút Khi nhắc tới khoảng thời gian hơn 30 phút hay thời gian rưỡi, ngoài cách nói giờ + thirty, ta còn có thể sử dụng half past. Cấu trúc half past + số giờ Ví dụ 730 – My mom’s favorite TV program starts at half past seven/ seven thirty everyday. Chương trình truyền hình yêu thích của mẹ tôi bắt đầu lúc bảy giờ rưỡi mỗi ngày. 1230 – We finished having lunch at half past twelve/ twelve thirty everyday. Chúng tôi kết thúc việc ăn trưa lúc mười hai giờ rưỡi mỗi ngày. 6. Sử dụng và để nói giờ trong tiếng Anh Khác với tiếng mẹ đẻ của chúng ta, trong tiếng Anh chỉ sử dụng đồng hồ 12 giờ. Chính vì vậy, để tránh gây nhầm lẫn cho người nghe, ta cần biết cách dùng và để diễn tả giờ sáng hay giờ tối. Vậy am pm là sáng hay tối, cùng tìm hiểu nhé! là sáng hay tối? xuất phát từ từ gốc tiếng La-tinh – “post meridiem”, nghĩa là sau buổi trưa, dùng để diễn tả giờ buổi tối. Ví dụ 1900 – I have a German class at 7 every Saturday. Tôi có lớp học tiếng Đức lúc 7 giờ tối mỗi thứ Bảy. am là sáng hay tối? xuất phát từ từ gốc tiếng La-tinh – “ante meridiem”, nghĩa là trước buổi trưa, dùng để diễn tả giờ buổi sáng. Ví dụ 800 – I always start my day with a cup of coffee at 8 Tôi luôn luôn bắt đầu một ngày của mình với một cốc cà phê vào lúc tám giờ sáng. II. Mẫu câu hỏi giờ thường gặp trong tiếng Anh Hỏi giờ có rất nhiều cách. Trong tiếng Anh, hỏi giờ thường sử dụng những mẫu câu sau 1. Cách hỏi giờ thân mật, gần gũi Công thứcQ What time is it? Mấy giờ rồi?A It’s + số giờ. Bây giờ là… Ví dụ What time is it? – It’s 9 o’clock.Mấy giờ rồi? – Bây giờ là chín giờ đúng. Công thứcQ What is the time? Bây giờ là mấy giờ?A It’s + số giờ. Bây giờ là… Ví dụ What is the time? – It’s a quarter past 6.Bây giờ là mấy giờ? – Bây giờ là sáu giờ mười lăm phút. 2. Cách hỏi lịch sự Công thứcQ Could you tell me the time, please? Bạn có thể nói cho mình biết mấy giờ rồi không? A It’s + số giờ. Bây giờ là… Ví dụ Could you tell me the time, please? – It’s 3 Bạn có thể nói cho mình biết mấy giờ rồi không? – Bây giờ là 3 giờ chiều. 3, Khi hỏi giờ dành cho sự kiện hoặc diễn biến sự việc nào đó Khi hỏi giờ dành cho sự kiện hoặc diễn biến sự việc nào đó, người ta thường dùng từ để hỏi “What time” hoặc “When” Công thức Q What time/When + do/does + S + Vo + ….?A S + Vs/es + at + số giờ. Ví dụ What time does your father come here? – He comes home at 6 Mấy giờ thì bố bạn về nhà? – Ông ấy về nhà lúc 6 giờ chiều. When do you go to school? – I go to school at half past six everyday. Khi nào bạn đi đến trường thế? – Tôi tới trường lúc sáu giờ rưỡi mỗi ngày. III. Những lưu ý khi cần diễn đạt thời gian trong tiếng Anh Khi cần diễn đạt về thời gian trong tiếng Anh giao tiếp, bạn cần lưu ý những vấn đề sau Với câu hỏi “What’s the time /What time is it?” Thì chúng ta dùng cấu trúc “It’s + time” để trả lời. Khi bạn muốn nói đến thời gian để thực hiện hành động cụ thể nào đó, bạn dùng cấu trúc “at + time”. Đối với giờ đúng, ta dùng “o’clock” trong câu trả lời. Trước 12 giờ trưa, chúng ta sẽ dùng Ante Meridiem Sau 12 giờ trưa, chúng ta sẽ dùng Post Meridiem Ví dụ 2 am = Two o’clock in the morning. 2 giờ sáng 2pm = Two o’clock in the afternoon.3 giờ chiều 1. Diễn đạt về các khoảng thời gian trong ngày Bên cạnh những cách nói về giờ chính xác, thì trong quá trình giao tiếp, nhiều người vẫn sử dụng cách nói chung chung để diễn đạt về thời gian họ muốn nói đến. Một số từ vẫn được dùng để nói về những khoảng thời gian như Noon Noon có nghĩa 12 giờ trưa, buổi trưa Ví dụ A What time are we going to the cinema this weekend?Cuối tuần này mấy giờ mình gặp nhau tại rạp chiếu phim?.B Around noon, so we can go shopping. Khoảng trưa đi, mình có thể cùng đi mua sắm luôn. We have lunch at home every noon.Chúng tôi dùng bữa trưa ở nhà mỗi buổi trưa. Midday Midday được dùng tương tự như noon. Midday diễn tả khoảng thời gian vào từ 1100 tới 200 Ví dụ At midday on Sunday there is a special congregational prayer.Vào giữa trưa ngày chủ nhật sẽ diễn ra buổi cầu nguyện tập thể. The midday sun is so bright that she has to close the window blinds. Mặt trời vào lúc giữa trưa quá chói chang nên cô ấy phải kéo rèm cửa sổ xuống. Afternoon Afternoon buổi chiều được dùng với hàm nghĩa là sau buổi trưa “afternoon passes”. Nó có thể là bất cứ khoảng thời gian nào tính từ 12 giờ trưa trở đi cho đến khoảng 6 giờ chiều. Độ dài thực tế của buổi chiều này tùy thuộc vào lúc mặt trời lặn. Ví dụ I’m busy all afternoon so let’s have dinner together tonight. Cả buổi chiều nay mình bận rồi, chúng mình cùng nhau ăn tối nhé. I have a conference at 3 this afternoon.Tôi có một cuộc hội thảo lúc ba giờ chiều nay. ĐĂNG KÝ NGAY Đăng ký TEST ONLINE MIỄN PHÍ Khóa học tiếng Anh giao tiếp OFFLINE Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM Khóa học tiếng Anh giao tiếp 1 kèm 1 Midnight Midnight có nghĩa là lúc giữa đêm. Người ta dùng midnight để diễn tả khoảng thời gian từ 12 giờ đêm đến 3 giờ sáng. Ví dụ Although it’s midnight, our annoying neighbors are still partying and shouting. Mặc dù đã nửa đêm, những người hàng xóm gây khó chịu của chúng tôi vẫn đang tiệc tùng và la hét. I had a sleepless night yesterday – I couldn’t sleep until midnight.Tôi có một đêm mất ngủ vào hôm qua – Tôi đã không thể ngủ cho tới nửa đêm. Sunset và Sunrise Sunset nghĩa là lúc hoàng hôn và sunrise là lúc bình minh. Đây là hai cụm từ dùng để diễn đạt khoảng thời gian lúc mặt trời mọc hoặc mặt trời lặn. Ví dụ Let’s go to the beach before sunrise. Hãy ra biển trước lúc bình minh. I’d rather climb to the rooftop by the sunset.Mình muốn trèo lên mái nhà lúc hoàng hôn. The Crack of Dawn The crack of dawn lúc tảng sáng là từ dùng để ước lượng khoảng thời gian từ 4 giờ sáng đến 6 giờ sáng. Lúc này bắt đầu có ánh sáng le lói trên bầu trời mà mặt trời chưa mọc lên. Ví dụ If we want to beat the traffic tomorrow we will need to wake up at the crack of dawn. Nếu muốn không dính phải tắc đường thì ngày mai chúng ta phải dậy từ lúc tảng sáng. I have to leave early at the crack of dawn so I won’t miss the flight.Tôi phải dậy sớm vào lúc tảng sáng để khỏi lỡ chuyến bay. Twilight Twilight chạng vạng là tựa đề một bộ phim tình cảm vô cùng nổi tiếng, là từ dùng để diễn tả khoảng thời gian lúc ngay sau khi mặt trời lặn. Khi đó, trời chỉ còn vài tia sáng le lói cuối cùng và bầu trời chuyển màu tím hoặc hồng rất đẹp. Ví dụ The twilight sky is so mesmerizing that I can’t stop looking at it! Bầu trời lúc chạng vạng mê đắm tới nỗi tôi không thể ngừng nhìn vào nó! From the twilight to the night, the rabbits go out to look for a hearty meal.Từ lúc chạng vạng đến đêm, lũ thỏ đi ra ngoài đề kiếm tìm một bữa ăn thịnh soạn. XEM THÊM => TEST ONLINE MIỄN PHÍ => KHÓA HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP OFFLINE TẠI HÀ NỘI => KHÓA HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP TRỰC TUYẾN NHÓM 2. Các cách ước lượng thời gian thường dùng trong tiếng Anh Dùng giới từ About/ Around/ Almost để diễn đạt thời gian Thay vì dùng những từ ước lượng khoảng thời gian trên, chúng ta cũng có thể sử dụng những từ như “About/Around/Almost” với ý nghĩa “tầm/ khoảng… giờ” để nói về thời gian. Ví dụ 612 = About/Around six giờ 12 phút = Khoảng sáu giờAround six every day, my father comes home. Khoảng sáu giờ chiều mỗi ngày, bố tôi trở về nhà. 650 = Almost seven giờ 50 phút = Gần bảy giờIt’s almost seven and we are still at school.Đã gần bảy giờ tối và chúng tôi vẫn đang ở trường. Sử dụng Couple hoặc Few để diễn đạt thời gian Khi đọc hoặc học tiếng Anh giao tiếp với người bản ngữ, bạn sẽ thấy những thời điểm như 656 hay 804 họ rất ít khi nói chính xác đến từng phút. Thay vào đó, họ dùng cụm “couple” hoặc “few” để diễn đạt. Ví dụ 656 = a couple minutes to seven / a few minutes to seven. Bảy giờ kém mấyI was almost late for school because I woke up a couple/few minutes to seven. Tôi suýt nữa đi học muộn bởi vì tôi thức dậy lúc bảy giờ kém mấy. 803 = a couple minutes past eight/ a few minutes past eight. Tám giờ mấyI go to work at a couple/few minutes past eight. Tôi đi làm vào lúc tám giờ mấy. Sử dụng Past và Till để diễn đạt thời gian Past dùng để diễn tả giờ hơn còn till dạng rút gọn của until – cho tới sử dụng để đề cập tới giờ kém. Ví dụ 730 – half past seven/ thirty minutes till eightI wake up at half past seven/ thirty minutes till eight today. Tôi thức dậy vào bảy giờ rưỡi/ ba mươi phút cho tới tám giờ vào hôm nay. 930 – half past nine/ thirty minutes till tenMy little sister goes to bed at half past nine/ thirty minutes till ten everyday. Em gái bé nhỏ của tôi đi ngủ lúc chín rưỡi/ ba mươi phút cho tới mười giờ mỗi ngày. Sử dụng By để diễn đạt thời gian By cũng được dùng để diễn tả khoảng thời gian tới một giờ cụ thể nào đó, hay diễn đạt ý nghĩa “muộn nhất là”. Ví dụ I will meet you at the city cinema by 7 Tớ sẽ gặp cậu ở rạp chiếu phim thành phố trước hoặc chậm nhất lúc bảy giờ tối. She finished all the household chores by 9 Cô ấy hoàn thành mọi công việc trong nhà trước hoặc chậm nhất lúc chín giờ tối. IV. Thành ngữ chỉ thời gian thường gặp Time flies like an arrow Thời gian thấm thoắt thoi đưaVí dụ Her son is a schoolboy now. Time flies like an arrow! Con trai cô ấy đã là một cậu học sinh rồi. Quả là thời gian thấm thoắt thoi đứa! Time and tide waits for no man Thời gian trôi không đợi aiVí dụ If you keep delaying, you will miss this opportunity. Time and tide waits for no man! Nếu bạn cứ tiếp tục trì hoãn, bạn sẽ lỡ mất cơ hội này đấy. Thời gian trôi không chờ đợi một ai đâu! Time is the great healer Thời gian sẽ chữa lành mọi vết thươngVí dụ Although you might believe that your heart is shattered and that you will never be able to love again, time is a great healer. Mặc dù bạn có thể nghĩ rằng trái tim bạn đã tan vỡ và rằng bạn sẽ chẳng thể yêu ai được nữa, thời gian sẽ chữa lành mọi vết thương. Better late than never Thà muộn còn hơn khôngVí dụ Linh’s birthday was one week ago but I will still send her a little gift now. Better late than never! Sinh nhật của Linh đã là một tuần trước nhưng tôi vẫn sẽ gửi cho cô ấy một món quà nho nhỏ bây giờ. Thà muộn còn hơn không! Every minute seems like a thousand Mỗi giây dài tựa thiên thuVí dụ I don’t know why when I do plank, every minute seems like a thousand! Tôi chẳng hiểu tại sao khi tôi tập plank, mỗi giây lại dài tựa thiên thu! Let bygones be bygones Hãy để cho quá khứ ngủ yênVí dụ Please never mention my ex again – just let bygones be bygones! Làm ơn đừng nhắc tới người yêu cũ của tớ nữa – hãy cứ để cho quá khứ ngủ yên đi! Time is money, so no one can put back the clock Thời gian là tiền bạc, nên không thể bắt nó quay ngược dụ Stop wasting your time. Time is money, so no one can put back the clock. Đừng tốn thời gian của cậu nữa. Thời gian là tiền bạc, nên không thể bắt nó quay ngược kim. Slow and steady wins the race Chậm mà chắc chắn sẽ là người chiến dụ Don’t be haughty and look down on John. I think that slow and steady wins the race. Đừng có ngạo mạn và coi thường John. Tôi nghĩ rằng chậm mà chắc chắn sẽ trở thành người chiến thắng đấy. V. Bài tập về cách nói giờ trong tiếng Anh 1. Bài tập Bài tập 1 Viết ra cách đọc đúng của các giờ sau đây 1. 600 2. 730 3. 615 4. 845 5. 1200 6. 1900 Bài tập 2 Chọn câu trả lời đúng ứng với cách đọc giờ đúng dưới đây 1. Bây giờ là 6 giờ. A. It’s half past six B. It’s six o’clock C. It’s five o’clock 2. Bây giờ là 7h45′ A. It’s seven past three B. It’s seven past four C. It’s quarter to seven 3. Bây giờ là 10h15′. A. It’s a quarter past ten B. It’s half past ten C. It’s a quarter to ten 4. Bây giờ là 11h50′ A. It’s ten past eleven B. It’s ten to twelve C. It’s ten past twelve 5. Bây giờ là 1h30′. A. It’s half past two B. It’s half past one C. It’s half past three Bài tập 3 Viết cách đọc giờ ước lượng đúng cho các câu sau 1. 603 2. chậm nhất lúc 2000 3. 711 4. 857 2. Đáp án Bài tập 1 1. six o’clock 2. seven thirty, half past seven 3. a quarty past six, six thirteen 4. a quarty to nine, eight forty-five 5. twelve o’clock, noon, midday 6. seven Bài tập 2 1. B 2. A 3. C 4. C 5. B Bài tập 3 1. a couple/few minutes past six 2. by eight 3. around seven 4. almost nine Bài viết trên đây, Langmaster đã hướng dẫn bạn cụ thể và tỉ mỉ cách nói giờ trong tiếng Anh giao tiếp. Hy vọng với những cấu trúc này đã giúp bạn tự tin hơn khi tham gia các cuộc nói chuyện hoặc đạt điểm cao trong các bài kiểm tra. Đừng quên cập nhật những kiến thức liên quan đến tiếng Anh giao tiếp được cập nhật hàng ngày trên Langmaster nhé! Đồng thời, bạn cũng có thể kiểm tra trình độ tiếng Anh miễn phí tại đây để lựa chọn chủ đề ngữ pháp phù hợp với bản thân nhé! Hỏi và trả lời về giờ trong tiếng Anh là mẫu câu quan trọng và phổ biến. Cách nói giờ trong tiếng Anh không khó, nhưng nhiều người vẫn gặp khó khăn trong quá trình giao tiếp. Trong bài viết dưới đây, Langmaster sẽ hướng dẫn bạn cách nói giờ trong tiếng Anh giao tiếp hàng ngày tự nhiên, chính xác như người bản ngữ. I. Cách nói giờ trong tiếng Anh đơn giản Trong tiếng Anh giao tiếp, có nhiều cách để nói về giờ khác nhau. Nhưng không phải lúc nào bạn muốn diễn đạt thời gian cũng có thể dùng được ngay. Dưới đây là gợi ý một số cách diễn đạt về thời gian đơn giản, giúp bạn “bắn tiếng Anh như gió”. 1. Cách nói giờ chẵn trong tiếng Anh Cấu trúc số giờ + o'clock Ví dụ 800 => eight o'clock Tám giờ đúngWe arrived at the airport at eight o'clock yesterday. Chúng tôi tới sân bay vào tám giờ ngày hôm qua. 600 => six o'clock Sáu giờ đúngI walk to school at six o'clock everyday. Tôi đi bộ tới trường vào sáu giờ mỗi ngày. Xem thêm => CÁCH ĐỌC, CÁCH DÙNG SỐ ĐẾM TRONG TIẾNG ANH => CÁCH PHÂN BIỆT SỐ ĐẾM VÀ SỐ THỨ TỰ TRONG TIẾNG ANH CHUẨN 100% 2. Cách nói giờ hơn trong tiếng Anh số phút hơn Cấu trúc số phút + past + số giờ Lưu ý 15 phút = a quarter Ví dụ 610 => ten past six. Sáu giờ mười phútIt's ten past six now. Bây giờ là sáu giờ mười phút. 515 => a quarter past five. Năm giờ 15 phútYesterday, my brother came back home at a quarter past five. Hôm qua, anh trai tôi trở về nhà lúc năm giờ mười lăm phút. 3. Cách nói giờ kém trong tiếng Anh số phút >30 Khi cần diễn đạt giờ kém chúng ta dùng từ “to“. Cấu trúc số phút + to + số giờ Ví dụ 1h50 => ten to two. Một giờ 50 phút hoặc hai giờ kém mười phútTra My told me that she would be busy at ten to two that day. Trà My nói rằng cô ấy sẽ bận rộn từ lúc hai giờ kém mười phút ngày hôm ấy. 11h45 => a quarter to twelve. Mười một giờ bốn mươi lăm phút hoặc mười hai giờ kém 15 phútMy family gathers to have lunch at a quarter to twelve. Gia đình tôi tập hợp để ăn trưa vào lúc mười một giờ bốn mươi lăm phút. Nếu muốn nói về giờ kém, chúng ta dùng công thức Số phút = 60 – số phút tiếng Việt Số giờ tiếng Anh = số giờ tiếng Việt + 1 XEM THÊM => CÁCH ĐỌC VÀ GHI NHỚ CÁC THÁNG TRONG TIẾNG ANH HIỆU QUẢ NHẤT! => “TẤT TẦN TẬT” VỀ CÁC THỨ TRONG TIẾNG ANH CÁCH ĐỌC, VIẾT CHUẨN 4. Cách diễn đạt cho cả giờ hơn và giờ kém Cấu trúc số giờ + số phút Ví dụ 248 => two forty-eight Hai giờ bốn mươi tám phútYou are 48 minutes late for the exam. It's two forty-eight already! Bạn muộn kì thi 48 phút rồi đấy. Đã hai giờ bốn mươi tám phút rồi! 145 => one forty-five. Một giờ bốn mươi lăm phútCan we meet at your company after lunch time, at around one forty-five? Chúng ta có thể gặp nhau ở công ty bạn sau giờ ăn trưa, vào khoảng một giờ bốn mươi lăm phút được không? 5. Các trường hợp đặc biệt khi nói giờ trong tiếng Anh Khoảng thời gian hơn/kém 15 phút Khi nhắc tới khoảng thời gian hơn/kém đúng 15 phút, ta thường dùng a quarter past/to. A quarter ở đây là dạng viết tắt của a quarter of an hour một phần tư của một giờ. Cấu trúc a quarter past/to + số giờ Ví dụ a quarter past hơn 15 phút815 - It's a quarter past eight. Bây giờ là tám giờ mười lăm phút. a quarter to kém 15 phút645 - I wake up at a quarter to seven every morning. Tôi thức dậy lúc bảy giờ kém mười lăm phút mỗi sáng. Khoảng thời gian hơn 30 phút Khi nhắc tới khoảng thời gian hơn 30 phút hay thời gian rưỡi, ngoài cách nói giờ + thirty, ta còn có thể sử dụng half past. Cấu trúc half past + số giờ Ví dụ 730 - My mom's favorite TV program starts at half past seven/ seven thirty everyday. Chương trình truyền hình yêu thích của mẹ tôi bắt đầu lúc bảy giờ rưỡi mỗi ngày. 1230 - We finished having lunch at half past twelve/ twelve thirty everyday. Chúng tôi kết thúc việc ăn trưa lúc mười hai giờ rưỡi mỗi ngày. 6. Sử dụng và để nói giờ trong tiếng Anh Khác với tiếng mẹ đẻ của chúng ta, trong tiếng Anh chỉ sử dụng đồng hồ 12 giờ. Chính vì vậy, để tránh gây nhầm lẫn cho người nghe, ta cần biết cách dùng và để diễn tả giờ sáng hay giờ tối. Vậy am pm là sáng hay tối, cùng tìm hiểu nhé! là sáng hay tối? xuất phát từ từ gốc tiếng La-tinh - “post meridiem”, nghĩa là sau buổi trưa, dùng để diễn tả giờ buổi tối. Ví dụ 1900 - I have a German class at 7 every Saturday. Tôi có lớp học tiếng Đức lúc 7 giờ tối mỗi thứ Bảy. am là sáng hay tối? xuất phát từ từ gốc tiếng La-tinh - “ante meridiem”, nghĩa là trước buổi trưa, dùng để diễn tả giờ buổi sáng. Ví dụ 800 - I always start my day with a cup of coffee at 8 Tôi luôn luôn bắt đầu một ngày của mình với một cốc cà phê vào lúc tám giờ sáng. II. Mẫu câu hỏi giờ thường gặp trong tiếng Anh Hỏi giờ có rất nhiều cách. Trong tiếng Anh, hỏi giờ thường sử dụng những mẫu câu sau 1. Cách hỏi giờ thân mật, gần gũi Công thứcQ What time is it? Mấy giờ rồi?A It's + số giờ. Bây giờ là… Ví dụ What time is it? - It's 9 o’clock.Mấy giờ rồi? - Bây giờ là chín giờ đúng. Công thứcQ What is the time? Bây giờ là mấy giờ?A It's + số giờ. Bây giờ là… Ví dụ What is the time? - It's a quarter past 6.Bây giờ là mấy giờ? - Bây giờ là sáu giờ mười lăm phút. 2. Cách hỏi lịch sự Công thứcQ Could you tell me the time, please? Bạn có thể nói cho mình biết mấy giờ rồi không? A It's + số giờ. Bây giờ là… Ví dụ Could you tell me the time, please? - It's 3 Bạn có thể nói cho mình biết mấy giờ rồi không? - Bây giờ là 3 giờ chiều. 3, Khi hỏi giờ dành cho sự kiện hoặc diễn biến sự việc nào đó Khi hỏi giờ dành cho sự kiện hoặc diễn biến sự việc nào đó, người ta thường dùng từ để hỏi “What time” hoặc “When” Công thức Q What time/When + do/does + S + Vo + ….?A S + Vs/es + at + số giờ. Ví dụ What time does your father come here? - He comes home at 6 Mấy giờ thì bố bạn về nhà? - Ông ấy về nhà lúc 6 giờ chiều. When do you go to school? - I go to school at half past six everyday. Khi nào bạn đi đến trường thế? - Tôi tới trường lúc sáu giờ rưỡi mỗi ngày. CÁCH NÓI THỜI GIAN TRONG TIẾNG ANH CHUẨN NHƯ NGƯỜI BẢN NGỮ - Học tiếng Anh Online Trực tuyến III. Những lưu ý khi cần diễn đạt thời gian trong tiếng Anh Khi cần diễn đạt về thời gian trong tiếng Anh giao tiếp, bạn cần lưu ý những vấn đề sau Với câu hỏi “What’s the time /What time is it?” Thì chúng ta dùng cấu trúc “It’s + time” để trả lời. Khi bạn muốn nói đến thời gian để thực hiện hành động cụ thể nào đó, bạn dùng cấu trúc “at + time”. Đối với giờ đúng, ta dùng “o’clock” trong câu trả lời. Trước 12 giờ trưa, chúng ta sẽ dùng Ante Meridiem Sau 12 giờ trưa, chúng ta sẽ dùng Post Meridiem Ví dụ 2 am = Two o'clock in the morning. 2 giờ sáng 2pm = Two o'clock in the afternoon.3 giờ chiều 1. Diễn đạt về các khoảng thời gian trong ngày Bên cạnh những cách nói về giờ chính xác, thì trong quá trình giao tiếp, nhiều người vẫn sử dụng cách nói chung chung để diễn đạt về thời gian họ muốn nói đến. Một số từ vẫn được dùng để nói về những khoảng thời gian như Noon Noon có nghĩa 12 giờ trưa, buổi trưa Ví dụ A What time are we going to the cinema this weekend?Cuối tuần này mấy giờ mình gặp nhau tại rạp chiếu phim?.B Around noon, so we can go shopping. Khoảng trưa đi, mình có thể cùng đi mua sắm luôn. We have lunch at home every noon.Chúng tôi dùng bữa trưa ở nhà mỗi buổi trưa. Midday Midday được dùng tương tự như noon. Midday diễn tả khoảng thời gian vào từ 1100 tới 200 Ví dụ At midday on Sunday there is a special congregational prayer.Vào giữa trưa ngày chủ nhật sẽ diễn ra buổi cầu nguyện tập thể. The midday sun is so bright that she has to close the window blinds. Mặt trời vào lúc giữa trưa quá chói chang nên cô ấy phải kéo rèm cửa sổ xuống. Afternoon Afternoon buổi chiều được dùng với hàm nghĩa là sau buổi trưa “afternoon passes”. Nó có thể là bất cứ khoảng thời gian nào tính từ 12 giờ trưa trở đi cho đến khoảng 6 giờ chiều. Độ dài thực tế của buổi chiều này tùy thuộc vào lúc mặt trời lặn. Ví dụ I’m busy all afternoon so let’s have dinner together tonight. Cả buổi chiều nay mình bận rồi, chúng mình cùng nhau ăn tối nhé. I have a conference at 3 this afternoon.Tôi có một cuộc hội thảo lúc ba giờ chiều nay. ĐĂNG KÝ NGAY Đăng ký TEST ONLINE MIỄN PHÍ Khóa học tiếng Anh giao tiếp OFFLINE Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM Khóa học tiếng Anh giao tiếp 1 kèm 1 Midnight Midnight có nghĩa là lúc giữa đêm. Người ta dùng midnight để diễn tả khoảng thời gian từ 12 giờ đêm đến 3 giờ sáng. Ví dụ Although it's midnight, our annoying neighbors are still partying and shouting. Mặc dù đã nửa đêm, những người hàng xóm gây khó chịu của chúng tôi vẫn đang tiệc tùng và la hét. I had a sleepless night yesterday - I couldn’t sleep until midnight.Tôi có một đêm mất ngủ vào hôm qua - Tôi đã không thể ngủ cho tới nửa đêm. Sunset và Sunrise Sunset nghĩa là lúc hoàng hôn và sunrise là lúc bình minh. Đây là hai cụm từ dùng để diễn đạt khoảng thời gian lúc mặt trời mọc hoặc mặt trời lặn. Ví dụ Let’s go to the beach before sunrise. Hãy ra biển trước lúc bình minh. I’d rather climb to the rooftop by the sunset.Mình muốn trèo lên mái nhà lúc hoàng hôn. The Crack of Dawn The crack of dawn lúc tảng sáng là từ dùng để ước lượng khoảng thời gian từ 4 giờ sáng đến 6 giờ sáng. Lúc này bắt đầu có ánh sáng le lói trên bầu trời mà mặt trời chưa mọc lên. Ví dụ If we want to beat the traffic tomorrow we will need to wake up at the crack of dawn. Nếu muốn không dính phải tắc đường thì ngày mai chúng ta phải dậy từ lúc tảng sáng. I have to leave early at the crack of dawn so I won't miss the flight.Tôi phải dậy sớm vào lúc tảng sáng để khỏi lỡ chuyến bay. Twilight Twilight chạng vạng là tựa đề một bộ phim tình cảm vô cùng nổi tiếng, là từ dùng để diễn tả khoảng thời gian lúc ngay sau khi mặt trời lặn. Khi đó, trời chỉ còn vài tia sáng le lói cuối cùng và bầu trời chuyển màu tím hoặc hồng rất đẹp. Ví dụ The twilight sky is so mesmerizing that I can't stop looking at it! Bầu trời lúc chạng vạng mê đắm tới nỗi tôi không thể ngừng nhìn vào nó! From the twilight to the night, the rabbits go out to look for a hearty meal.Từ lúc chạng vạng đến đêm, lũ thỏ đi ra ngoài đề kiếm tìm một bữa ăn thịnh soạn. XEM THÊM => TEST ONLINE MIỄN PHÍ => KHÓA HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP OFFLINE TẠI HÀ NỘI => KHÓA HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP TRỰC TUYẾN NHÓM 2. Các cách ước lượng thời gian thường dùng trong tiếng Anh Dùng giới từ About/ Around/ Almost để diễn đạt thời gian Thay vì dùng những từ ước lượng khoảng thời gian trên, chúng ta cũng có thể sử dụng những từ như “About/Around/Almost” với ý nghĩa “tầm/ khoảng… giờ” để nói về thời gian. Ví dụ 612 = About/Around six giờ 12 phút = Khoảng sáu giờAround six every day, my father comes home. Khoảng sáu giờ chiều mỗi ngày, bố tôi trở về nhà. 650 = Almost seven giờ 50 phút = Gần bảy giờIt's almost seven and we are still at school.Đã gần bảy giờ tối và chúng tôi vẫn đang ở trường. Sử dụng Couple hoặc Few để diễn đạt thời gian Khi đọc hoặc học tiếng Anh giao tiếp với người bản ngữ, bạn sẽ thấy những thời điểm như 656 hay 804 họ rất ít khi nói chính xác đến từng phút. Thay vào đó, họ dùng cụm “couple” hoặc “few” để diễn đạt. Ví dụ 656 = a couple minutes to seven / a few minutes to seven. Bảy giờ kém mấyI was almost late for school because I woke up a couple/few minutes to seven. Tôi suýt nữa đi học muộn bởi vì tôi thức dậy lúc bảy giờ kém mấy. 803 = a couple minutes past eight/ a few minutes past eight. Tám giờ mấyI go to work at a couple/few minutes past eight. Tôi đi làm vào lúc tám giờ mấy. Sử dụng Past và Till để diễn đạt thời gian Past dùng để diễn tả giờ hơn còn till dạng rút gọn của until - cho tới sử dụng để đề cập tới giờ kém. Ví dụ 730 - half past seven/ thirty minutes till eightI wake up at half past seven/ thirty minutes till eight today. Tôi thức dậy vào bảy giờ rưỡi/ ba mươi phút cho tới tám giờ vào hôm nay. 930 - half past nine/ thirty minutes till tenMy little sister goes to bed at half past nine/ thirty minutes till ten everyday. Em gái bé nhỏ của tôi đi ngủ lúc chín rưỡi/ ba mươi phút cho tới mười giờ mỗi ngày. Sử dụng By để diễn đạt thời gian By cũng được dùng để diễn tả khoảng thời gian tới một giờ cụ thể nào đó, hay diễn đạt ý nghĩa “muộn nhất là". Ví dụ I will meet you at the city cinema by 7 Tớ sẽ gặp cậu ở rạp chiếu phim thành phố trước hoặc chậm nhất lúc bảy giờ tối. She finished all the household chores by 9 Cô ấy hoàn thành mọi công việc trong nhà trước hoặc chậm nhất lúc chín giờ tối. IV. Thành ngữ chỉ thời gian thường gặp Time flies like an arrow Thời gian thấm thoắt thoi đưaVí dụ Her son is a schoolboy now. Time flies like an arrow! Con trai cô ấy đã là một cậu học sinh rồi. Quả là thời gian thấm thoắt thoi đứa! Time and tide waits for no man Thời gian trôi không đợi aiVí dụ If you keep delaying, you will miss this opportunity. Time and tide waits for no man! Nếu bạn cứ tiếp tục trì hoãn, bạn sẽ lỡ mất cơ hội này đấy. Thời gian trôi không chờ đợi một ai đâu! Time is the great healer Thời gian sẽ chữa lành mọi vết thươngVí dụ Although you might believe that your heart is shattered and that you will never be able to love again, time is a great healer. Mặc dù bạn có thể nghĩ rằng trái tim bạn đã tan vỡ và rằng bạn sẽ chẳng thể yêu ai được nữa, thời gian sẽ chữa lành mọi vết thương. Better late than never Thà muộn còn hơn khôngVí dụ Linh's birthday was one week ago but I will still send her a little gift now. Better late than never! Sinh nhật của Linh đã là một tuần trước nhưng tôi vẫn sẽ gửi cho cô ấy một món quà nho nhỏ bây giờ. Thà muộn còn hơn không! Every minute seems like a thousand Mỗi giây dài tựa thiên thuVí dụ I don't know why when I do plank, every minute seems like a thousand! Tôi chẳng hiểu tại sao khi tôi tập plank, mỗi giây lại dài tựa thiên thu! Let bygones be bygones Hãy để cho quá khứ ngủ yênVí dụ Please never mention my ex again - just let bygones be bygones! Làm ơn đừng nhắc tới người yêu cũ của tớ nữa - hãy cứ để cho quá khứ ngủ yên đi! Time is money, so no one can put back the clock Thời gian là tiền bạc, nên không thể bắt nó quay ngược dụ Stop wasting your time. Time is money, so no one can put back the clock. Đừng tốn thời gian của cậu nữa. Thời gian là tiền bạc, nên không thể bắt nó quay ngược kim. Slow and steady wins the race Chậm mà chắc chắn sẽ là người chiến dụ Don't be haughty and look down on John. I think that slow and steady wins the race. Đừng có ngạo mạn và coi thường John. Tôi nghĩ rằng chậm mà chắc chắn sẽ trở thành người chiến thắng đấy. V. Bài tập về cách nói giờ trong tiếng Anh 1. Bài tập Bài tập 1 Viết ra cách đọc đúng của các giờ sau đây 1. 600 2. 730 3. 615 4. 845 5. 1200 6. 1900 Bài tập 2 Chọn câu trả lời đúng ứng với cách đọc giờ đúng dưới đây 1. Bây giờ là 6 giờ. A. It’s half past six B. It’s six o’clock C. It’s five o’clock 2. Bây giờ là 7h45′ A. It’s seven past three B. It’s seven past four C. It’s quarter to seven 3. Bây giờ là 10h15′. A. It’s a quarter past ten B. It’s half past ten C. It’s a quarter to ten 4. Bây giờ là 11h50′ A. It’s ten past eleven B. It’s ten to twelve C. It’s ten past twelve 5. Bây giờ là 1h30′. A. It’s half past two B. It’s half past one C. It’s half past three Bài tập 3 Viết cách đọc giờ ước lượng đúng cho các câu sau 1. 603 2. chậm nhất lúc 2000 3. 711 4. 857 2. Đáp án Bài tập 1 1. six o'clock 2. seven thirty, half past seven 3. a quarty past six, six thirteen 4. a quarty to nine, eight forty-five 5. twelve o'clock, noon, midday 6. seven Bài tập 2 1. B 2. A 3. C 4. C 5. B Bài tập 3 1. a couple/few minutes past six 2. by eight 3. around seven 4. almost nine Bài viết trên đây, Langmaster đã hướng dẫn bạn cụ thể và tỉ mỉ cách nói giờ trong tiếng Anh giao tiếp. Hy vọng với những cấu trúc này đã giúp bạn tự tin hơn khi tham gia các cuộc nói chuyện hoặc đạt điểm cao trong các bài kiểm tra. Đừng quên cập nhật những kiến thức liên quan đến tiếng Anh giao tiếp được cập nhật hàng ngày trên Langmaster nhé! Đồng thời, bạn cũng có thể kiểm tra trình độ tiếng Anh miễn phí tại đây để lựa chọn chủ đề ngữ pháp phù hợp với bản thân nhé! Trong giao tiếp tiếng Anh, thời gian được xem là một trong những chủ đề phổ biến trong đời sống hàng ngày. Để nắm rõ cách viết và đọc giờ trong tiếng Anh, hãy cùng ELSA tìm hiểu một số mẫu câu hỏi về thời gian thông dụng cũng như cách nói giờ trong tiếng Anh chuẩn như người bản xứ trong bài viết sau nhé!1. Cách đặt câu hỏi về thời gian trong tiếng Anh phổ biến nhấtBạn có thể tham khảo một số cách đặt câu hỏi về thời gian thông dụng sau đây Nhu cầu học tiếng Anh* Chọn nhu cầu học tiếng anh của bạn Tiếng Anh giao tiếp Tiếng Anh chuyên ngành Khác What time is it? Bây giờ là mấy giờ?“Do you know what time it is?” Bạn biết mấy giờ rồi không? What’s the time? Bây giờ là mấy giờ vậy?Do you have the time? Lưu ý phân biệt rõ với “Do you have time? Bạn có thời gian không vậy?Have you got the time? Bạn có biết bây giờ là mấy giờ không?Muốn hỏi một cách lịch sự hơn, bạn nên dùng “Could you tell me the time, please?” Bạn làm ơn cho tôi biết bây giờ là mấy giờ không?Từ vựng về phương hướng trong tiếng AnhPhát âm tiếng Anh Cách phát âm /ɪə/, /eə/ và /ʊə/ chuẩn nhấtCách phát âm /t/ và /d/ trong tiếng Anh – Mỹ cực chuẩn 99 bài học tiếng Anh cơ bản cho người mới bắt đầu Cách nói/đọc giờ chẵn trong tiếng AnhĐược sử dụng nếu bạn chỉ nói giờ, không đề cập đến phút, và sử dụng “o’clock” với mẫu câuIt’s + số giờ + o’clockVí dụ 800 – It’s eight o’clock. 1100 – It’s eleven o’clock. Lưu ý Trong tiếng Anh, thời gian được biểu thị bằng múi giờ 12 đang xem Bài tập về giờ trong tiếng anh ELSA PRO 1 NĂM Giá chỉ 989,000 mã OP30 giảm thêm 30K khi thanh toán online Mua ngay ELSA PRO TRỌN ĐỜI Giá gốc 9,995,000 1,995,000 thêm 450K khi nhập mã HANASLEXIS Mua ngay ELSA PRO 6 THÁNG Giá chỉ 589,000 Mua ngay Cách nói giờ hơn Cách 1 Đọc giờ trước phút sauIt’s + giờ + phútVí dụ 720 – It’s seven twenty. 510 – It’s five ten. 205 – It’s two O-five. Bây giờ là hai giờ năm phútCách 2 Đọc phút trước giờ sau dùng khi số phút It’s + phút + past + giờVí dụ 720 – It’s twenty past seven. 510 – It’s ten past five. 205 – It’s O-five past ý Khi phút Kiểm tra và luyện tập phát âm cùng phần mềm luyện nói tiếng Anh ELSA SpeakCách nói/đọc giờ kém trong tiếng AnhĐược dùng khi số phút hơn vượt quá 30 phút. Bạn nên nói số phút trước rồi đến giờIt’s + phút + to + giờLưu ý Khi bạn nói giờ kém thì phải +1 số giờ hiện tại lên và số phút sẽ tính bằng cách lấy 60 – số phút hiện dụ 349 – It’s eleven to four. 955 – It’s five to ten. 3. Các trường hợp đặc biệt khi nói về thời gian trong tiếng AnhKhi nói đến khoảng thời gian đúng 15 phút, bạn có thể dùng a quarter past/toVí dụA quarter past Hơn 15 phút415 – It’s a quarter past – It’s a quarter past quarter to Kém 15 phút145 – It’s a quarter to – It’s a quarter to nói đến khoảng thời gian đúng 30 phút, bạn có thể dùng half past thay cho giờ + thirtyVí dụ 6 giờ 30 tiếng Anh đọc là gì? – It’s half past Cách viết giờ trong tiếng Anh bằng AM và PMĐể phân biệt được rõ ràng các giờ giữa sáng và chiều, bạn có thể dùng hệ thống 24 giờ hoặc sử dụng hai kí hiệu Ante Meridiem = Before midday và Post Meridiem = After midday trong tiếng đơn giản, bạn có thể hiểu rằng Dùng với thời gian buổi sáng, bắt đầu từ 0000 đến 12 thêm Cách Nâng Cấp Card Màn Hình Cho Laptop, Kinh Nghiệm Nâng Cấp Card Đồ Họa Máy TínhM. Dùng với thời gian buổi chiều, bắt đầu từ 120001 đến 2359 dụ 1518 – It’s fifteen eighteen/ It’s three eighteen thời gian là 12 giờ bạn có thể sử dụng twelve o’clock, midday/ noon giữa trưa hoặc midnight nửa đêm tùy vào thời Cách nói về những khoảng thời gian trong ngày bằng tiếng AnhBuổi trưa NoonNoon có nghĩa là giờ trưa, nằm trong khoảng 1200 dụ When do you make an appointment to meet him?Around noon, we’ll have lunch togetherGiữa ngày MiddayMidday cũng khá giống với noon, vì trưa là khoảng thời gian giữa ngày. Tuy nhiên, Midday ám chỉ khoảng thời gian rộng hơn, từ 1100 am đến 200 dụ The weather forecast says it will rain middayBuổi chiều AfternoonAfternoon có nghĩa là sau buổi trưa, bất cứ lúc nào kể từ 1200 đến trước khi mặt trời lặn, thường là Ví dụ This afternoon I’m going to play soccer with my brotherNửa đêm MidnightMidnight ám chỉ khoảng thời gian từ 1200 đến 300 dụ They will light fireworks at midnightChạng vạng TwilightTwilight là khoảng thời gian giao thoa giữa ngày và đêm, lúc mặt trời ánh lên màu xanh dương thẫm hay tím dụ I love watching the sky at twilightHoàng hôn và bình minh Sunset và SunriseĐây là thời điểm lúc mặt trời mọc và mặt trời lặnVí dụ The sea is most beautiful at sunrise and sunset6. Một số cách ước lượng về thời gian trong tiếng AnhSử dụng “couple” hoặc “few”Với một vài thời điểm như 556 hay 704, rất ít người bản xứ sẽ nói chính xác từng giây từng phút. Thay vào đó, họ sẽ nói khoảng thời gian ước lượng bằng cách sử dụng “couple” hoặc “few”.Ví dụ 556 = a couple minutes to six / a few minutes to six. 703 = a couple minutes past seven/ a few minutes past dụng giới từ About/Around/Almost để nói về thời gian Cũng như tiếng Việt, trong tiếng Anh có thể sử dụng những giới từ trên để ước lượng thời gian với ý nghĩa “tầm/khoảng…giờ” thay vì nói cụ thể thời dụ 512 = About/Around five 550 = Almost six tập về cách nói giờ trong tiếng AnhBài 1 Chọn câu trả lời đúng ứng với cách đọc giờ đúng dưới đây1. Bây giờ là 6 It’s half past six B. It’s six o’clock C. It’s five o’clock2. Bây giờ là 7h45′ seven past three B. It’s seven past four C. It’s quarter to seven3. Bây giờ là 10h15′.A. It’s a quarter past ten B. It’s half past ten C. It’s a quarter to ten4. Bây giờ là 11h50′A. It’s ten past eleven B. It’s ten to twelve C. It’s ten past twelve5. Bây giờ là 1h30′.A. It’s half past two B. It’s half past one C. It’s half past threeĐáp ánB 2. A 3. C 4. C 5. BBài 2 Bài tập xem đồng hồ tiếng Anh và viết giờ bằng tiếng AnhLuyện tập nói giờ trong giao tiếp tiếng AnhHướng dẫn thanh toán Elsa Speak1. Cách nói giờ hơn trong tiếng Anh? Có 2 cách nói giờ hơn trong tiếng Anh Cách 1 Đọc giờ trước phút sau It’s + giờ + phút Cách 2 Đọc phút trước giờ sau dùng khi số phút It’s + phút + past + giờ 2. Giữa trưa tiếng Anh là gì? Giữa trưa trong tiếng Anh là noon hoặc middayGiữa đêm/nửa đêm trong tiếng Anh là midnight 3. 12 giờ trưa là AM hay PM trong tiếng Anh? AM Ante Meridiem = Before midday Trước 12 giờ trưa trước 1/2 ngày.PM Post Meridiem = After midda Sau 12 giờ trưa sau mốc 1/2 ngày. Nghe, nói giờ được coi là một trong những phần quan trọng trong IELTS Speaking. Chỉ khi nắm rõ về các cách nói thời gian trong tiếng Anh bạn mới có thể đạt điểm cao trong phần thi này. Hãy cùng HA Centre khám phá về các cách đọc thời gian trong tiếng Anh ngay dưới đây khi bạn được hỏi What’s the time? Bây giờ là mấy giờ?. Giờ chẵn trong tiếng Anh là những mốc giờ tròn, không kèm theo phút. Ví dụ như 8 giờ tròn bạn có thể nói đơn giản là “It’s 8 o’clock”. O’clock chính là cách nói vắn tắt của cụm từ cổ of the clock, được đặt ngay sau số giờ tròn. Cách nói giờ chẵn trong tiếng Anh Ví dụ Do you know what time it is now? Bạn có biết bây giờ là mấy giờ không? It is eleven o’clock. Giờ là 11 giờ. 2. Cách đọc giờ hơn trong tiếng Anh Cách 1 Đọc giờ trước phút giờ + phút Cách nói giờ hơn trong tiếng Anh Ví dụ 630 – It’s six thirty 808 – It’s eight oh-eight O phát âm là [ oʊ ] 915 – It’s nine fifty Cách 2 Đọc phút trước giờ phút + PAST + giờ Áp dụng khi số phút hơn không vượt quá 30 phút. Ví dụ 1125 – It’s twenty-five past eleven 420 – It’s twenty past four 3. Cách nói giờ kém trong tiếng Anh Dùng khi số phút hơn vượt 30 phút trong một giờ. Cách nói giờ kém trong tiếng anh thường chúng ta sẽ nói phút trước, sau đó đến giờ phút + TO + giờ Cách đọc giờ kém trong tiếng anh này tương đương với cách nói giờ trong tiếng Việt, ví dụ như khi ta nói 6 giờ kém 16 phút thì ở tiếng Anh sẽ là forteento seven. Cách nói giờ kém trong tiếng Anh Xem thêm các ví dụ 751 – It’s nine to eight 253 – It’s seven to three 4. Các trường hợp đặc biệt khi nói giờ trong tiếng Anh Khi nói đến khoảng thời gian đúng vào 15 phút chúng ta thường nói a quarter past/to Trong đó a quarter là viết tắt của a quarter of an hour một phần tư của một giờ. Các trường hợp đặc biệt khi nói giờ trong tiếng Anh Ví dụ a quarter past Hơn 15 phút 815 – It’s a quarter past eight a quarter to Kém 15 phút 1045 – It’s a quarter to eleven Khi nói đến phút thứ 30 chúng ta sử dụng half past Ví dụ 430 – It’s half past for chúng ta cũng có thể nói three-thirty 5. Sử dụng và để nói giờ trong tiếng Anh Khi nói đến một giờ cụ thể nào đó như giờ đúng và giờ hơn ở trên, đôi khi chúng ta cần làm rõ đó là giờ buổi sáng hay buổi tối Hai từ này là viết tắt từ tiếng Latin của “ante meridiem” trước buổi trưa và “post meridiem” sau buổi trưa. Trong một số trường hợp bạn cần làm rõ đây là giờ sáng hay giờ tối I think I overslept, what time is it now? Mình nghĩ là mình ngủ quên, bây giờ là mấy giờ? It’s 700. 7 giờ rồi. 700 or 7 giờ sáng hay tối? 700 7 giờ tối. 6. Cách nói giờ trong tiếng anh mang tính chất ước lượng thời gian Với những khoảng thời gian như 856 đôi khi chúng ta không muốn nói thời gian cụ thể một cách không cần thiết, nhưng cũng không thể nói thời gian chung chung đó là lúc evening. Hãy thử những cách nói ước chừng về thời gian trong tiếng Anh dưới đây a/ Sử dụng Past và Till Tùy thuộc vào lúc đó bạn muốn đề cập đến giờ hơn hay giờ kém. Ví dụ 730 có thể là half past 7 hoặc thirty minutes till 8. Till là cách nói rút gọn của until – cho đến 1030 — Half past ten. / Thirty minutes till 11. 1130 — Half past eleven. / Thirty minutes to 12. b/ Sử dụng Couple và Few Khi nói a couple minutes sẽ vào khoảng 2-3 phút. A few minutes sẽ dài hơn a couple thường khoảng 3-5 phút, nhưng cả hai đều được sử dụng tương tự khi muốn đề cập đến một khoảng thời gian. Ví dụ trong trường hợp sau What time is it now? Bây giờ là mấy giờ? A couple minutes past five. Năm giờ mấy phút rồi. c/ Sử dụng By By cũng được dùng để chỉ thời gian tới một điểm cụ thể nào đó. I want you to be home by ten o’ clock trước hoặc chậm nhất là lúc 10 giờ. d/ Các cách nói ước lượng thời gian khác Chúng ta hoàn toàn có thể dùng các từ “about”, “almost” để nói về giờ. Ví dụ Do you know what time it is now? Bạn có biết mấy giờ rồi không? About nine minutes past midnight. Qua nửa đêm khoảng 9 phút rồi. Almost noon. Gần trưa rồi. 7. Cách nói những khoảng thời gian trong ngày Để nói giờ trong tiếng Anh chính xác người dùng sẽ sử dụng các con số. Tất nhiên, ngay trong giao tiếp, nói chuyện thông thường, nhiều người có xu hướng nói thời gian trong ngày một cách chung chung không có cụ thể giờ phút nào cả. Một số từ thường được dùng để nói về những khoảng thời gian như thế gồm có Noon buổi trưa Noon có nghĩa là 1200 12 giờ trưa Ví dụ What time are we meeting this weekend? Cuối tuần này mấy giờ mình gặp nhau? Around noon, so we can have lunch together. Khoảng trưa đi, mình có thể cùng đi ăn trưa luôn. Midday giữa ngày Midday có nghĩa tương tự như noon, bởi vì giữa trưa cũng là thời điểm giữa ngày, vào khoảng từ 1100 tới 200 Ví dụ It is supposed to be very hot and sunny today at midday. Trời sẽ rất nắng và nóng vào lúc giữa ngày hôm nay đấy. Afternoon buổi chiều Từ này hàm nghĩa “after noon passes” sau buổi trưa. Đây có thể là bất cứ lúc nào kể từ trưa 1200 cho đến lúc mặt trời lặn thường khoảng 5-600 Độ dài của afternoon có thể dài hơn hay ngắn đi tùy thuộc vào thời điểm mặt trời lặn theo mùa đó như thế nào. Ví dụ I’m busy all afternoon so let’s have dinner together tonight. Mình bận cả buổi chiều nay rồi vậy chúng ta cùng ăn tối nay nhé. Midnight nửa đêm Midnight có nghĩa là lúc giữa đêm. Cũng là lúc một ngày mới bắt đầu 1200 Cụm từ midnight hours hàm ý chỉ khoảng thời gian từ 12 giờ đêm 1200 tới 3 giờ sáng 300 Ví dụ People kiss on New Years Eve at midnight. Mọi người hôn nhau vào đêm giao thừa lúc nửa đêm. Twilight chạng vạng Twilight là khoảng thời gian khi ánh tà chiều chỉ còn le lói yếu ớt trên bầu trời ngay sau khi mặt trời lặn. Cách để nhớ và hình dung về khoảng thời gian này đó là khi bầu trời có màu xanh dương thẫm hay tím phớt rất đẹp. Ví dụ I love the color of the skies at twilight. Mình rất thích màu của bầu trời lúc chạng vạng. Sunset và Sunrise lúc hoàng hôn và lúc bình minh Thời gian mặt trời lặn hoàng hôn sunset hay lúc mặt trời mọc bình minh sunrise. Sunset là thời điểm ngay trước twilight, khi bầu trời chuyển màu hồng hay cam chứ chưa chuyển màu thẫm hẳn. Sunrise là lúc mặt trời bắt đầu mọc, ánh nắng đầu tiên xuất hiện. Ví dụ Let’s go to the beach before sunrise. Hãy ra biển trước lúc bình minh. I’d rather climb to the rooftop by the sunset. Mình muốn trèo lên mái nhà lúc hoàng hôn. The Crack of Dawn lúc tảng sáng Khoảng thời gian của the crack of dawn là khi bắt đầu có ánh sáng trên bầu trời nhưng mặt trời vẫn chưa ló dạng. Khoảng thời gian tờ mờ sáng từ 4 đến 6 giờ sáng. Ví dụ If we want to beat the traffic tomorrow we will need to wake up at the crack of dawn. Trên đây là toàn bộ những chia sẻ của HA Centre về các cách nói giờ trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết đã giúp ích được cho các bạn trong quá trình làm bài nói và nghe IELTS thật hiệu quả. Nếu bạn còn thắc mắc hoặc có nhu cầu học tiếng Anh tại HA Centre, hãy liên hệ ngay với chúng mình theo số điện thoại Mr. Hà 0963 07 2486 – HOTLINE 1 032 796 3868 – HOTLINE 2 032 976 3868 để được tư vấn kỹ hơn nhé!

bài tập về cách nói giờ trong tiếng anh