bài tập tính từ ghép

Từ khóa và cách tìm các tài liệu liên quan đến Bài tập từ ghép và từ láy lớp 4 có đáp án nâng cao. Trên Kho Tri Thức Số, với mỗi từ khóa, chủ đề bạn có thể tìm được rất nhiều tài liệu. Bạn có thể tham khảo hướng dẫn sau đây để tìm được tài liệu phù hợp Xem thêm: Các loại tính từ trong tiếng Anh. 5. Bài tập tính từ ghép tiếng Anh có đáp án Bài 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống. This solar panel is as thin as paper. This is a _____ solar panel. This scheme is supposed to help you make money. It is a _____ scheme. This program lasts for two months. Chuẩn mực sử dụng từ; Ôn tập văn biểu cảm; Bài 15. Sài Gòn tôi yêu; Mùa xuân của tôi; Luyện tập sử dụng từ; Trả bài tập làm văn số 3; Bài 16. Ôn tập tác phẩm trữ tình; Ôn tập phần tiếng việt; Kiểm tra tổng hợp cuối học kì 1; Bài 17. Ôn tập tác phẩm trữ tình KIẾN THỨC VÀ BÀI TẬP TÍNH TỪ GHÉP CĨ ĐÁP ÁN TIẾNG ANH 12. 1. Định nghĩa tính từ ghép - Tính từ ghép (Compound adjective) là một thể đặc biệt của tính từ tiếng Anh. Từ có cấu tạo gồm 2 từ khác nhau trở lên. Adjective (Tính Từ) + Past Participle Verb (Động từ ở quá khứ phân từ 2) Ví dụ: old-fashioned (cổ hũ, cũ), long-forgotten (bị lãng quên từ lâu) Bài tập về tính từ ghép. Từ bài 1 đến bài 3, chọn câu mà có chứa tính từ ghép. Bài 1: A. Sheila was horribly moody. B. Bài tập trung bình bài Từ Ghép có gợi ý, đáp án và giải thích chi tiết giúp các em nắm chắc kiến thức của bài học Chú ý: Để đảm bảo quyền lợi và bảo vệ tài khoản của mình Vay Nhanh Fast Money. Adjective compound là một phần kiến thức quan trọng thường được dùng trong các bài thi. Cấu tạo của nó gồm nhiều từ loại khác ghép lại, vậy nên chúng ta thường bị nhầm lẫn khi xác định. Nhanh chóng nắm chắc kiến thức về tính từ ghép tiếng Anh trong bài dưới đây cùng Langmaster ngay nhé! 1. Khái niệm tính từ ghép Adjective compound Chắc hẳn các bạn đã quá quen thuộc với các loại từ trong tiếng Anh như danh từ, động từ, tính từ, cụm danh từ, ... Bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về 1 loại từ nữa, đó là tính từ ghép Adjective compound. Vậy tính từ ghép là gì? Nó là một từ loại được tạo nên từ hai hay nhiều từ được nối với nhau để bổ sung ý nghĩa cho một danh từ giống nhau. 2. Tác dụng của tính từ ghép trong tiếng Anh Tính từ ghép dùng để bổ ngữ cho danh từ mà nó đứng trước, đóng vai trò như là một tính từ bình thường để bổ nghĩa cho danh từ trong câu. Thay vì dùng nhiều tính từ khác biệt, sử dụng tình từ ghép sẽ giúp người đọc biểu đạt được ý nghĩa câu một cách ngắn gọn. 3. Cách thành lập tính từ ghép và cách sử dụng Trong tiếng Anh, có 3 cách thành lập tính từ ghép thông dụng nhất đó là Tính từ + Danh từ + ed Tính từ + Quá khứ phân từ v3/ed Phó từ + Quá khứ phân từ v3/ed Cách thành lập tính từ ghép Tính từ + Danh từ + ed Có Ví dụ Grey-haired có tóc màu xám Right-angled có góc vuông Strong-minded có tinh thần rất mạnh mẽ Slow-witted chậm hiểu One-eyed có một mắt Tính từ + Quá khứ phân từ v3/ed Có ý bị động Ví dụ Low-paid được trả tiền thấp Full-grown phát triển đầy đủ Ready-made được làm sẵn Xem thêm bài viết về tính từ => TÍNH TỪ GHÉP TRONG TIẾNG ANH, AI CŨNG CẦN PHẢI BIẾT! => TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ TIẾNG ANH - TẤT CẢ KIẾN THỨC BẠN CẦN BIẾT Phó từ + Quá khứ phân từ v3/ed Có ý nghĩa bị động Ví dụ Well-known nổi tiếng, được nhiều người biết đến Well-behaved được đối xử tốt Ill-advised bị xúi bậy Các cách thành lập khác Danh từ + quá khứ phân từ cũng mang ý bị động Ví dụ Home-made nội hóa Wind-blown bị gió cuốn đi Silver-plated mạ bạc Tính từ + Hiện tại phân từ mang ý chủ động Ví dụ Good-looking đẹp Close-fitting bó sát Danh từ + Hiện tại phân từ mang ý chủ động Ví dụ Record-breaking phá kỷ lục Heart-breaking cảm động Top-ranking xếp hạng đầu Phó từ + Hiện tại phân từ mang ý chủ động Ví dụ Long-lasting lâu dài Off-putting nhô ra Far-reaching ở xa Danh từ + Tính từ Ví dụ Ice-cold lạnh như đá Snow-white trắng như bông Blood-red đỏ như máu Tính từ + Tính từ Ví dụ Dead-tired quá mệt mỏi North-west phía tây bắc Blue-black màu xanh đen Tính từ + Danh từ Ví dụ Red-carpet rải thảm đỏ, mang tính trang trọng Deep-sea dưới biển sâu Full-length toàn thân Quá khứ phân từ của cụm động từ. Ví dụ Stuck-up tự phụ Run-down kiệt sức Cast-off bị bỏ rơi, bị vứt bỏ Tìm hiểu thêm về các tính từ ghép Adjective compound tại đây Langmaster - Tất tần tật TÍNH TỪ GHÉP thông dụng nhất trong tiếng Anh [Tiếng Anh giao tiếp cơ bản] Từ vựng tiếng Anh cơ bản - 60 TÍNH TỪ GHÉP THÔNG DỤNG [Tiếng Anh giao tiếp Langmaster] 4. Các tính từ ghép đặc biệt không theo quy tắc Free and easy thoải mái, dễ chịu Hard-up hết sạch tiền, cạn tiền Cast-off bị vứt bỏ, bị bỏ rơi All-out hết sức, kiệt quệ Audio-visual thính thị giác Burnt-up bị thiêu rụi Dead-ahead thẳng phía đằng trước Cross-country băng đồng, việt dã Hit and miss lúc trúng lúc trượt So-so không tốt lắm, bình thường Stuck-up tự phụ, kiêu kỳ, chảnh Touch and go không chắc chắn Well-off khá giả Worn-out bị ăn mòn, kiệt sức Hit or miss ngẫu nhiên Off-beat không bình thường Run-down kiệt sức Các tính từ ghép đặc biệt không theo quy tắc Xem thêm bài viết về tính từ => TIPS PHÂN BIỆT TÍNH TỪ ĐUÔI ING VÀ ED CỰC ĐƠN GIẢN, DỄ NHỚ => TỔNG HỢP KIẾN THỨC CƠ BẢN NHẤT VỀ TÍNH TỪ TRONG TIẾNG ANH 5. Quy tắc nhấn trọng âm của tính từ ghép Cách xác định tính từ ghép trọng âm thường dựa vào cấu tạo của từ. Các tính từ ghép trong tiếng Anh có thành phần đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ, kết thúc là “ed” thì trọng âm rơi vào thành phần thứ hai của cụm tính từ. Ví dụ bad-tempered, short-sighted, ill-treated, well-done, well-known… 6. Bài tập và đáp án Để củng cố thêm những kiến thức về adjective compound, cùng Langmaster thực hành làm những bài tập bên dưới đây. Bài tập Bài tập 1 Điền cụm danh từ phù hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu 1. The child behaves well. She is a ______________ little girl. 2. That woman dresses in a scruffy manner. She is a __________________ woman. 3. This film star is very conscious of his image. This film star is very ______________. 4. It takes 5 minutes to drive from his house to work. It is a _____________ drive from his house to work. 5. They planned the attack in a very clever way. It was a very _____________attack. 6. Her cat has got short legs. It is a _______________ cat. 7. My father always looks rather angry. He is a rather ___________ man. 8. Her degree course took 4 years to complete. It was a ________________ degree course. 9. What’s the name of that perfume that smells horrible? What is the name of that _______________ perfume. 10. Only members who carry our cards are allowed inside. Only ___________ members are allowed inside. Bài tập 2 Chọn đáp án đúng và khoanh vào để hoàn thành những câu bên dưới 1. She is fond of ______________________ Scotch. A. good B. 12-year-old C. 10 year old 2. The weather has been ___________________ early. A. terribly-cold B. terribly cold C. too cold 3. Babysitting these kids is like trying to manage a _____________________. A. three ring circus B. three-ring-circus C. three-ring circus Bài tập 3 Viết lại câu dưới đây sử dụng tính từ ghép 1. Her degree course took 3 years to complete. => It was a _____________________________ 2. It takes 20 minutes to drive from his house to work. => It is a _____________________________ 3. Her cat has got short legs. => It is a _____________________________ 4. Only members who carry our bags are allowed inside. => Only _____________________________ 5. That woman always looks rather happy. => He is a rather _____________________________ Bài tập và đáp án về tính từ ghép Đáp án Bài tập 1 1. well-behaved 2. scruffily-dressed 3. image-conscious 4. ten-minute 5. cleverly-planned 6. short-legged 7. angry-looking 8. five-year 9. horrible-smelling 10. cards-carrying Bài tập 2 1. A – 12-year-old 2. B – terribly cold 3. C – three-ring circus Bài tập 3 1. 3-year course 2. A 20-minute drive from his house to work 3. short-legged cat 4. bag-carrying members are allowed inside 5. happy-looking woman Vậy là trên đây, Langmaster đã cùng bạn đi khám phá về Adjective Compound và một số cấu trúc của tính từ ghép. Cùng thực hành thêm nhiều bài tập để hiểu hơn về từ loại này. Thực hành thêm nhiều bài tập và học ngữ pháp cùng Langmaster tại đây. Chúc các bạn học tốt! Sự đa dạng của ngữ pháp Việt Nam phân chia thành 2 loại từ chính từ đơn và từ ghép. Từ đơn là những từ chỉ cấu thành bởi 1 từ có thể có 1 hoặc nhiều ký tự. Từ ghép là cấu thành bởi 2 từ đơn kết hợp với nhau. Bên cạnh đó, từ ghép cũng chia ra thành nhiều loại và cách sử dụng cũng khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu về cách sử dụng từ ghép chính xác nhất bạn nhé! Từ ghép là gì? Khái niệm của từ ghép Từ ghép là từ được tạo thành bởi hai từ đơn trở lên và kèm theo điều kiện là những tiếng tạo nên từ ghép buộc phải có nghĩa cụ thể, có nghĩa chính là mỗi từ đơn khi đứng một mình đều có ý nghĩa. Thông thường từ ghép sẽ có số lượng là hai từ đơn, nhiều trường hợp đặc biệt khác có thể tồn tại từ ghép từ 3 từ. Ví dụ Quần áo chính là từ ghép được tạo thành bởi 2 từ đơn là “quần” và “áo” có thể thấy 2 từ đơn là quần và áo khi đứng riêng 1 mình thì đều có nghĩa. Các loại từ ghép trong tiếng Việt Từ ghép được phân chia thành 3 loại chính bao gồm Từ ghép chính phụ Là một loại từ có tiếng chính và tiếng phụ sẽ bổ sung nghĩa cho nhau. Tuy nhiên, tiếng chính thường mang nghĩa rộng, bao quát hầu hết một sự việc, hành động hoặc sự vật. Tiếng phụ thường sẽ đứng sau tiếng chính và có nhiệm vụ bổ nghĩa cho tiếng chính. Bên cạnh đó, loại từ ghép này có tính phân nghĩa rõ ràng. Ví dụ về từ ghép chính phụ Con mèo, bánh mì, thịt bò… Để phân biệt cũng như tạo được từ ghép chính phụ, cùng phân tích từ Con mèo. Ta thấy từ “con” là từ chính vì nhắc đến con thì có nghĩa rộng hơn từ “mèo”. Từ con có thể ghép với bất kỳ từ nào để thành một từ ghép chính phụ như con gà, con bò, con heo, con chó,… Từ ghép đẳng lập Hai hoặc nhiều từ tạo thành từ ghép đẳng lập cũng đều có nghĩa và bình đẳng về mặt ngữ pháp, không có bất kỳ từ nào được xem là từ chính và ngược lại. Ví dụ về từ ghép đẳng lập Sách vở, bàn ghế, nhà cửa,… Từ ghép tổng hợp Đây là loại từ được ghép từ 2 hoặc nhiều từ đơn khái quát hơn so với nghĩa các tiếng trong từ. Mỗi từ ghép tổng hợp đều mang nghĩa nhất định, nhưng khi ghép 2 từ lại với nhau thì ý nghĩa sẽ trở nên bao quát và mở rộng nghĩa lớn hơn. Từ ghép tổng hợp thường được sử dụng để chỉ người, địa điểm hay hành động cụ thể nào đó. Ví dụ về từ ghép tổng hợp To lớn, bánh trái, xa lạ,… Tác dụng của từ ghép trong tiếng Việt Từ ghép có tác dụng chính trong việc giúp dễ dàng xác định nghĩa của các từ ngữ trong văn nói cũng như văn viết một cách chính xác nhất. Bên cạnh đó, từ ghép còn giúp người nghe và kể cả người đọc có thể dễ dàng hiểu ý nghĩa hơn mà không cần phải suy đoán. Cách nhận biết từ ghép trong câu Trong chương trình đào tạo bậc tiểu học, “nhận biết loại từ” là một dạng bài tập không còn quá xa lạ. Đây thường là một dạng bài gây nhiều khó khăn và lúng túng cho học sinh, phụ huynh. Để có thể dễ dàng giải quyết các bài tập dạng này, chúng ta cần ghi nhớ các nguyên tắc dưới đây để nhận biết từ ghép. Có thể xác định từ ghép bằng nhiều cách, xác định quan hệ giữa các tiếng trong từ về cả âm và nghĩa. Để xác định cụ thể nghĩa của tiếng, bạn có thể thực hiện bằng nhiều cách như đặt câu, tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa hoặc có thể tra từ điển. Nếu các tiếng trong từ vừa có mối quan hệ nghĩa, vừa có mối quan hệ về âm thì đó chính là từ ghép. Nếu trong từ chỉ có 1 tiếng có nghĩa, 1 tiếng còn lại không rõ nghĩa nhưng cả hai tiếng đều không có quan hệ về phần âm, thì được gọi là từ ghép. Trong từ có một từ mang gốc Hán, hình thức giống với từ láy nhưng các tiếng đều có nghĩa thì đó là từ ghép. Điển hình như các từ “tử tế”, “hảo hán”, “hoan hỉ”, “ban bố”,… Từ không có bất kỳ quan hệ về âm lẫn về nghĩa là các từ ghép đặc biệt. Ví dụ tắc kè, bù nhìn, mì chính, xà phòng, bất diệt,… Sau đây là một số bài tập ví dụ về từ ghép giúp bạn dễ dàng thực hành và hiểu rõ hơn nhé. Cách xác định từ ghép trong câu Xét theo nghĩa của hai tiếng để tạo thành từ Ví dụ mơ mộng, che chắn, trai trẻ,… mặc dù có sự giống nhau ở phụ âm đầu hay phần vần thì nó vẫn không phải là từ láy mà chính là từ ghép. Khi đảo lộn trật tự giữa các tiếng Cách đơn giản nhất để phân biệt từ ghép và từ láy chính là đảo lộn các tiếng với nhau, nếu đảo rồi mà đọc lên vẫn hiểu nghĩa thì đó là từ ghép, còn ngược lại không có nghĩa gì là từ láy âm. Ví dụ Chao đảo / Đảo chao => Từ láy âm Bờ biển / Biển bờ => Từ ghép Đặt câu với từ ghép Từ ghép đẳng lập Nhà cửa => Cuối tuần em luôn phụ mẹ dọn dẹp nhà cửa. Xinh đẹp => Chị gái em là người rất xinh đẹp. Từ ghép chính phụ Xe máy => Chiếc xe máy tuy cũ nhưng chất chứa biết bao kỷ niệm. Hiền hòa => Mẹ là người phụ nữ hiền hòa nhất trên thế gian. Từ ghép tổng hợp Võ thuật => Học võ thuật để tự bảo vệ chính mình. Xa lạ => Thảo Cầm Viên là tên địa điểm không còn xa lạ với con người Sài Gòn. Điền thêm các tiếng vào chỗ trống để tạo thành từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập Từ ghép chính phụTừ ghép đẳng lậpLàm ………Núi ………Ăn ………Ham ………Trắng ………Xinh ………Mưa ………Học ………Nhà ………Cây ………Vui ……… Bài giải Từ ghép chính phụTừ ghép đẳng lậpLàm bánhNúi đồiĂn cơm Ham họcTrắng tinh Xinh đẹpMưa phùn Học hỏiNhà tầng Cây tráiVui tai Tổng kết Từ ghép là yếu tố thường xuất hiện trong nhiều bài văn, thơ, phân tích nhân vật… Chính vì thế, biết cách phân loại cũng như sử dụng từ ghép thích hợp sẽ giúp câu văn của bạn hay hơn nhiều. Xem thêm Trợ từ là gì? Thán từ là gì? Cách đặt câu với trợ từ và thán từ 10 Mẫu đoạn văn và bài văn kể lại những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học hay nhất Tổng hợp 15 câu chuyện về gia đình cho trẻ tiểu học hay và ý nghĩa Hy vọng với bài viết về nội dung định nghĩa từ ghép là gì? Các loại từ ghép và bài tập ví dụ về từ ghép sẽ cung cấp cho bạn nguồn kiến thức hữu ích và hoàn thiện cho công cuộc học tập cũng như kiến thức cho bản thân mình nhé. KIẾN THỨC VÀ BÀI TẬP TÍNH TỪ GHÉP CÓ ĐÁP ÁN TIẾNG ANH 12 1. Định nghĩa tính từ ghép - Tính từ ghép Compound adjective là một thể đặc biệt của tính từ tiếng Anh. Từ có cấu tạo gồm 2 từ khác nhau trở lên. Khác với danh từ ghép, tính từ ghép bắt buộc phải có dấu gạch nối - liên kết ở giữa các thành phần trừ một vài từ đã được dùng quá phổ biến. - Tính từ trong tiếng Anh có tác dụng bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó, giúp câu được rõ nghĩa hơn. Chẳng hạn như Grey-haired có tóc màu xám, Right-angled có góc vuông, Strong-minded có tinh thần rất mạnh mẽ, Slow-witted chậm hiểu, One-eyed có một mắt. - Tính từ có thể đứng trước quá khứ phân từ mang ý nghĩa bị động như Low-paid được trả tiền thấp, Full-grown phát triển đầy đủ và Ready-made được làm sẵn. 2. Cách thành lập tính từ ghép trong tiếng Anh Tính từ ghép có thể được tạo thành từ tính từ, động từ, danh từ hay thậm chí cả phân từ. Các cách ghép thông dụng nhất gồm có a. Tính từ + Tính từ Kiểu từ này đơn giản là kết hợp 2 đặc điểm trở lên ghép lại để miêu tả người và vật. Ví dụ north-west tây bắc, dead-tired mệt chết, blue-black xanh đen, top-right phía trên bên phải You only need to follow the north-west direction. Bạn chỉ việc đi theo hướng tây bắc My sister has blue-black eyes. Em gái tôi có đôi mắt màu xanh đen b. Tính từ + Danh từ Ví dụ red-carpet thảm đỏ, deep-sea sâu dưới biển, full-time toàn thời gian This party looks like a red-carpet event Bữa tiệc này trông như một sự kiện thảm đỏ I am a full-time writer. Tôi là một nhà văn làm việc toàn thời gian c. Danh từ + Tính từ Ví dụ ice-cold lạnh như đá, snow-white bạch tuyết, sugar-free không đường Our miss has a snow-white skin. Hoa hậu của chúng ta có làn da trắng như tuyết I want sugar-free cookies? Tôi muốn bánh quy không đường d. Từ có phân từ quá khứ Đây là một dạng có cấu trúc phức tạp hơn của tính từ ghép trong tiếng Anh nhưng cũng là loại thường gặp nhất, có ý nghĩa bị động. – Với trạng từ Ví dụ well-known nổi tiếng, well-oiled trơn tru Jay Chou is a very well-known singer. Châu Kiệt Luân là một ca sĩ rất nổi tiếng – Với tính từ Ví dụ ready-made làm sẵn, full-grown phát triển đầy đủ We are running out of time. Let’s have some ready-made food. Chúng ta sắp hết thời gian rồi – Với danh từ Ví dụ handmade hoặc hand-made làm bằng tay, gold-plated mạ vàng This is a handmade gift. Đây là một món quà được làm thủ công e. Từ có phân từ hiện tại Các loại phân từ tiếng Anh gồm phân từ hiện tại, quá khứ và hoàn thành. Phân từ hiện tại có cấu trúc Ving và thường mang ý nghĩa chủ động. – Với tính từ Ví dụ good-looking đẹp, long-lasting kéo dài Nick Jonas is so good-looking. Nick Jonas rất đẹp trai – Với danh từ Ví dụ heart-breaking đau lòng/đau tim, top-ranking dẫn đầu xếp hạng, time-saving tiết kiệm thời gian Let’s listen to some top-ranking songs. Hãy cùng nghe vài bài hát xếp hạng đầu nào – Với trạng từ Ví dụ forward-thinking nghĩ xa The company needs a forward-thinking leader. Công ty cần một lãnh đạo biết nhìn xa trông rộng f. Từ chỉ số lượng + Danh từ Từ đi kèm một từ chỉ số lượng cũng là một trong các tính từ ghép thường gặp. Số lượng ở đây có thể là tuổi tác, kích thước hay bất kỳ định lượng nào có thể đong đếm bằng số. Ví dụ 100-year, 5-year-old, 11000-dollar My son is a clever 5-year-old boy Con trai tôi là một cậu bé 5 tuổi thông minh This elevator has a 8-person capacity. Cái thang máy này có sức chứa 8 người g. Tính từ + Danh từ + -ed Ví dụ kind-hearted tốt bụng, narrow-minded bảo thủ, high-spirited linh thiêng The grey-haired girl is my friend. Cô gái có tóc màu xám là bạn tôi My dad is highly-respected in his company. Bố tôi rất được kính trọng trong công ty của ông ấy h. Một số trường hợp khác không theo quy tắc Có không ít các tính từ ghép thường gặp đều không có cấu tạo theo quy tắc có thể đóng khung như trên. Với những từ như thế, chúng ta chỉ có thể học bằng cách thực hành nhiều để quen từ. Ví dụ Hard-up hết sạch tiền Day-to-day hàng ngày Well-off khấm khá, khá giả So so không tốt lắm 3. Bài tập tính từ ghép Bài tập vận dụng Bài 1 Viết lại câu sao cho giữ nguyên nghĩa This novel has 100 pages ⇒ ................................................. The kid is drawing a monster. It has 3 eyes. ⇒ ................................................. The desk only has 3 legs. ⇒ ................................................. The woman is 90 years old. ⇒ ................................................. I like driving a car which has 3 engines. ⇒ ................................................. We are looking for a boy. He is 7 years old. ⇒ ................................................. Bài 2 Tìm tính từ ghép thích hợp điền vào chỗ trống My son always behaves well. He is a ______________ child. The woman dresses in a scruffy manner. She is a __________________ woman. The actress is so conscious of her image. She is very ______________. It takes 1 hour to drive from your office to mine. It is a _____________ drive. The thieves planned the attack very cleverly. It was a _____________attack. Your dog’s legs are so short. It is a _______________ dog. That dad looks rather angry. He is a ___________ man. Only members who carry their cards are allowed inside. Only ___________ members are allowed inside. Bài 3 1. A. Sheila was horribly moody. B. We’d like you to be part of the decision-making process. C. The company showed steady improvement in their stock trades. 2. A. This is a widely used procedure for finishing wood floors. B. Moths ate his woolen socks. C. That was really generous of you. 3. A. Sharon’s adopted son is five years old today. B. My new car has leather upholstery. C. She was a well-known actress by the time she reached age five. Bài 4 Chọn tính từ ghép điền vào chỗ trống 1. He is fond of ______________________ Scotch. A. good B. 12-year-old C. 10 year old 2. The weather has been ___________________ lately. A. terribly-cold B. terribly cold cold 3. Babysitting these kids is like trying to manage a _____________________. A. three ring circus B. three-ring-circus C. three-ring circus ĐÁP ÁN Bài 1 1. It is a one-hundred pages novel. 2. The kid is drawing a three-eyes monster. 3. It is a three-legs desk. 4. She is a ninety-year old woman. 5. I like driving a three-engines car. 6. We are looking for a seven-year old boy. Bài 2 1. well-behaved 2. scruffily-dressed 3. image-conscious 4. one-hour 5. cleverly-planned 6. short-legged 7. angry-looking 8. cards-carrying Bài 3 1 B, decision-making 2 A, widely used 3 C, well-known Bài 4 1. A – 12-year-old 2. B – terribly cold 3. C – three-ring circus Trên đây là toàn bộ nội dung của tài liệu Kiến thức và bài tập về Tính từ ghép Tiếng Anh 12, để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống chọn chức năng xem online hoặc tải về máy! Mời các em tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục Kiến thức Câu hỏi đuôi Tiếng Anh 12 Chúc các em học tập thật tốt! BÀI TẬP VỀ TÍNH TỪ GHÉP TRONG TIẾNG ANH CÓ ĐÁP ÁN 1. Choose the correct answer for each following sentence. 1 A man who has got white teeth is __________________. a white-toothing man a white-toothed man a white-teethed man 2 A train which moves slowly is __________________. a moving-slow train a slow-moved train a slow-moving train 3 A mountain on which some snow has fallen down is __________________. a covered-snow mountain a snow-covered mountain a mountain snow-covered 4 People who don't easily see with the ideas of the others are __________________. narrow-minded people narrow-mind people narrow-minding people 5 A tablecloth which is very white is __________________. a white-snow tablecloth a snow-white tablecloth a white-snowing tablecloth 6 A flower which smells nice is __________________. a sweet-smelling flower a sweet-smell flower a sweet-smelt flower 7 Someone who plays tennis is __________________. a tennis-played person a tennis-player person a tennis-playing person 8 A woman who's got blond hair is __________________. a hair-faired woman a fair-haired woman a fair-hair woman 9 A baby who is seven months old is __________________. a seven-month-old baby a seven-months-old baby a seven-monthed-old baby 10 A polite child is a __________________. a well-brought up child a well-bring up child a well-bringing up child 11 A lamp whose shade is red is __________________. a shade-red lamp a red-shading lamp a red-shaded lamp 12 Dresses which are as yellow as a lemon are __________________. yellow lemon dresses lemon-yellow dresses lemon yellowed dresses 13 Someone who is tolerant and placid is __________________. an easy-going person an easy-gone person 2. Compound adjectives exercises. Fill in the gaps with the compound adjectives in English to complete the sentences below. The adjectives should correspond to the first sentence and denote the meaning expressed in it. 1. The child behaves well. He is a ______________ child. 2. That man dresses in a scruffy manner. He is a __________________ man. 3. This film star is very conscious of her image. This film star is very ______________. 4. It takes ten minutes to drive from my house to work. It is a _____________ drive from my house to work. 5. They planned the attack in a very clever way. It was a very _____________attack. 6. My dog has got short legs. It is a _______________ dog. 7. That man always looks rather angry. He is a rather ___________ man. 8. His degree course took five years to complete. It was a ________________ degree course. 9. What’s the name of that perfume that smells horrible? What is the name of that _______________ perfume. 10. Only members who carry their cards are allowed inside. Only ___________ members are allowed inside. ĐÁP ÁN Exercise 1 1 a white-toothed man 2 a slow-moving train 3 a snow-covered mountain 4 narrow-minded people 5 a snow-white tablecloth 6 a sweet-smelling flower 7 a tennis-playing person 8 a fair-haired woman 9 a seven-month-old baby 10 a well-brought up child 11 a red-shaded lamp 12 lemon-yellow dresses 13 an easy-going person Exercise 2 1. well-behaved 2. scruffily-dressed 3. image-conscious 4. ten-minute 5. cleverly-planned 6. short-legged 7. angry-looking 8. five-year 9. horrible-smelling 10. cards-carrying ........ Trên đây là toàn bộ nội dung của tài liệu Bài tập về tính từ ghép trong Tiếng Anh có đáp án, để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống chọn chức năng xem online hoặc tải về máy! Các em quan tâm có thể tham khảo tư liệu cùng chuyên mục Bài tập phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn có đáp án Danh từ ghép Compound noun trong Tiếng Anh Chúc các em học tốt! Tính từ ghép compound adjectives là một trong những loại từ thường xuyên suất hiện trong cả văn nói và văn viết tiếng Anh. Vậy bạn đã biết cách tạo tính từ ghép và sử dụng chúng một cách linh hoạt và nhuần nhuyễn chưa? Hãy cùng PREP tìm hiểu kiến thức chi tiết trong bài viết hôm nay nhé! Tính từ ghép compound adjectives là gì? Kiến thức về tính từ ghép chi tiết trong tiếng Anh Tính từ ghép trong tiếng Anh compound adjectives là một tính từ hình thành bằng cách nối hai hoặc nhiều từ bổ sung ý nghĩa cho cùng một danh từ với nhau. Như vậy, cấu tạo của tính từ ghép cũng khá tương đồng với danh từ ghép. Ví dụ Jenny likes prepared-food. Jenny thích đồ ăn chuẩn bị trước. Tính từ ghép là gì? II. Cách tạo tính từ ghép trong tiếng Anh 1. Tổng hợp 9 cách thành lập tính từ ghép Để tạo ra các tính từ ghép thì bạn hãy cùng PREP nắm vững 9 công thức thành lập tính từ ghép trong bảng sau đây STT Cách tạo tính từ ghép Ví dụ 1 Danh từ + Tính từ Anna felt home-sick after 3 months of college. Anna cảm thấy nhớ nhà sau 3 tháng học đại học. Jenny has a snow-white skin. Jenny có làn da trắng như tuyết. 2 Số + Danh từ đếm được số ít John is a 4-year-old boy. John là một cậu bé 4 tuổi. Kathy will have a 2-day trip. Kathy sắp có một chuyến đi 2 ngày. 3 Danh từ + danh từ đuôi ed This cake is heart-shaped. Chiếc bánh này hình trái tim. Peter is very brave. He is a lion-hearted man. Peter rất dũng cảm. Anh ấy là người đàn ông có trái tim gan dạ. 4 Tính từ + V-ing Jenny made a long-lasting impression on me. Jenny đã gây ấn tượng lâu dài với tôi. Anna has an easy-going girl mother. Anna có một người mẹ dễ tính. 5 Tính từ + Quá khứ phân từ This family has a newly-born baby. Gia đình này có một đứa trẻ sơ sinh. Harry is very well-known in my country. Harry rất nổi tiếng ở nước tôi 6 Danh từ + V-ing Sara is always one of the top-ranking students in my school. Sara luôn là một trong học sinh xếp hàng đầu ở trường. 7 Tính từ + Danh từ đuôi ed This is a low-spirited day. Đây là một ngày buồn chán. 8 Tính từ + Danh từ Jenny is keen on second-hand things. Jenny thích những đồ đã được sử dụng. The stars walk on the red-carpet event. Những ngôi sao đi trên tấm thảm đỏ sự kiện. 9 Danh từ + quá khứ phân từ This bag is a home-made thing. Chiếc cặp này là đồ tự làm. Cách tạo tính từ ghép trong tiếng Anh 2. Lưu ý khi thành lập tính từ ghép Lưu ý khi thành lập tính từ ghép đó là giữa các từ tạo nên nó thường có gạch nối để tránh những sự nhầm lẫn hoặc đa nghĩa. Ví dụ I saw a man-eating alligator. Tôi đã nhìn thấy một con cá sấu ăn thịt người. ➡ “I saw a man-eating alligator” có nghĩa là “Tôi đã nhìn thấy một con cá sấu ăn thịt người”. Cụm từ “man-eating” là tính từ ghép bổ nghĩa cho danh từ “alligator”. Cần có dấu gạch ngang giữa hai từ trong tính từ ghép để phân biệt giữa a man-eating alligator một con cá sấu ăn thịt người với a man eating alligator một người đàn ông ăn thịt cá sấu. I saw a man eating alligator. Tôi đã nhìn thấy một người đang ăn thịt cá sấu. ➡ “I saw a man eating alligator” lại có nghĩa là “Tôi đã nhìn thấy một người đang ăn thịt cá sấu“. Bởi khi viết như thế này thì người ta sẽ hiểu đây là câu phức ẩn đi đại từ quan hệ. Viết đầy đủ thì ta có câu “I saw a man who was eating alligator.” Do đó, bạn cần lưu ý 9 công thức tạo từ ghép cực kỳ quan trọng và cần tuân thủ các nguyên tắc khi thành lập, bởi nếu sai một lỗi nhỏ thì hoàn toàn có thể làm biến đổi nghĩa của câu. III. Một số tính từ ghép bất quy tắc Ngoài những cách thành lập tính từ ghép trên, có một số tính từ ghép đặc biệt bất quy tắc. Đối với các tính từ ghép này thì bạn cần học thuộc để sử dụng nhuần nhuyễn. Tính từ ghép bất quy tắc Nghĩa Ví dụ all-out kiệt quệ Jenny is all-out after working. Jenny kiệt quệ sau khi làm việc. well-out khá giả John is born in a well-out family. John sinh ra trong một gia đình khá giả. so-so bình thường Anna feels so-so now. Hiện tại Anna cảm thấy bình thường. hit or miss ngẫu nhiên Peter meets Sara in a hit or miss way. Peter gặp Sara một cách ngẫu nhiên. stuck-up tự phụ Kathy is alway stuck-up, so no one likes her. Kathy luôn tự phụ nên không ai thích cô ấy. hard-up cạn tiền My wallet is hard-up, so I can’t buy anything. Túi tiền của tôi hết sạch nên tôi không thể mua bất cứ thứ gì. Một số tính từ ghép bất quy tắc IV. Một số tính từ ghép thường gặp trong tiếng Anh Trong tiếng Anh, tính từ ghép được sử dụng rất nhiều trong cả văn nói và văn viết. Với văn nói, tính từ ghép giúp câu văn của bạn trở nên ấn tượng hơn bởi khả năng hiểu biết và dùng từ linh hoạt. Với văn viết, bạn dễ dàng gây ấn tượng với vốn từ vựng phong phú. Cùng PREP điểm qua một số tính từ ghép trong tiếng Anh thường gặp dưới đây Tính từ ghép Nghĩa Ví dụ ash-colored có màu xám khói John has a ash-colored hair. John có mái tóc màu xám khói. good-looking ưa nhìn Jenny has a good-looking appearance. Jenny có vẻ ngoài ưa nhìn. handmade làm thủ công This shop sells handmade things. Cửa hàng này bán đồ thủ công. long-sighted nhìn xa trông rộng Anna has a long-sighted view. Anna có tầm nhìn xa trông rộng. hard-working làm việc chăm chỉ This job requires hard-working staff. Công việc này đòi hỏi nhân viên làm việc chăm chỉ. clear-sighted sáng suốt Harry gave a clear-sighted idea. Harry đưa ra một ý kiến sáng suốt. V. Bài tập tính từ ghép tiếng Anh có đáp án Bài tập Viết lại câu sử dụng tính từ ghép Anna’s degree course took four years to complete. ➡ It was a __________________________ It takes six minutes to drive from Jenny’s house to work. ➡ It is a ____________________________ My cat has got short legs. ➡ It is a ____________________________ Only people who carry the card member are allowed inside. ➡ Only ____________________________ Sara always looks rather angry. ➡ Sara is a rather _____________________________ Kathy dresses in a scruffy manner. ➡ Kathy is a _____________________________ This child behaves well. ➡ She is a _____________________________ Jenny planned the attack in a very clever way. ➡ It was a very _____________________________ Harry is very conscious of his image. ➡ Harry is _____________________________ What’s the name of that shower gel that smells horrible? ➡ What is the name of that ______________________ shower gel? Đáp án 4-year course six-minute drive from Jenny’s house to work short-legged cat card-carrying people are allowed inside angry-looking woman scruffy-dressed woman well-behaved child cleverly-planned attack very image-conscious horrible-smelled Trên đây là toàn bộ kiến thức về các tính từ ghép trong tiếng Anh mà PREP đã tổng hợp chi tiết và đầy đủ cho bạn. Hãy ghi chép lại để biết cách tạo các tính từ ghép và sử dụng trong câu chính xác nhé! Đánh giá bài viết hữu ích Tú PhạmFounder/ CEO at Tú Phạm với kinh nghiệm dày dặn đã giúp hàng nghìn học sinh trên toàn quốc đạt IELTS . Thầy chính là “cha đẻ” của Prep, nhằm hiện thực hoá giấc mơ mang trải nghiệm học, luyện thi trực tuyến như thể có giáo viên giỏi kèm riêng với chi phí vô cùng hợp lý cho người học ở 64 tỉnh thành. ra đời với sứ mệnh giúp học sinh ở bất cứ đâu cũng đều nhận được chất lượng giáo dục tốt nhất với những giáo viên hàng đầu. Hãy theo dõi và cùng chinh phục mọi kỳ thi nhé ! Bài viết cùng chuyên mục Tính từ ghép là một loại từ quen thuộc đối với các bạn học tiếng Anh nối chung và các bạn ôn tập cho bài thi Toeic nói riêng. Mặc dù khá quen thuộc nhưng hầu hết các bạn vẫn chưa nắm được đầy đủ kiến thức về loại từ này. Vì vậy, Anh lê đã tổng hợp đầy đủ các kiến thức của tính từ ghép. Hãy cùng Anh lê tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Tính từ ghép – Định nghĩaTính từ ghép – Cách tạoTính từ ghép bất quy tắcTính từ ghép thường xuất hiện Tính từ ghép – Định nghĩa Tính từ ghép trong tiếng Anh compound adjectives là một tính từ hình thành bằng cách nối hai hoặc nhiều từ bổ sung ý nghĩa cho cùng một danh từ với nhau. Như vậy, cấu tạo của tính từ ghép cũng khá tương đồng với danh từ ghép. Jenny likes prepared-food. Jenny thích đồ ăn chuẩn bị trước. Xem thêm PHÂN TỪ PARTICIPLES Xem thêm MỆNH ĐỀ TÍNH NGỮ Dưới đây là các công thức tạo tính từ ghép mà Anh- lê đã tổng hợp. Lưu về học ngay các bạn nhé. Danh từ + Tính từ Anna felt home-sick after 3 months of college. Anna cảm thấy nhớ nhà sau 3 tháng học đại học. Jenny has a snow-white skin. Jenny có làn da trắng như tuyết. Số + Danh từ đếm được số ít John is a 4-year-old boy. John là một cậu bé 4 tuổi. Kathy will have a 2-day trip. Kathy sắp có một chuyến đi 2 ngày. Danh từ + danh từ đuôi ed This cake is heart-shaped. Chiếc bánh này hình trái tim. Peter is very brave. He is a lion-hearted man. Peter rất dũng cảm. Anh ấy là người đàn ông có trái tim gan dạ. Tính từ + V-ing Jenny made a long-lasting impression on me. Jenny đã gây ấn tượng lâu dài với tôi. Anna has an easy-going girl mother. Anna có một người mẹ dễ tính. Tính từ + Quá khứ phân từ This family has a newly-born baby. Gia đình này có một đứa trẻ sơ sinh. Harry is very well-known in my country. Harry rất nổi tiếng ở nước tôi Danh từ + V-ing Sara is always one of the top-ranking students in my school. Sara luôn là một trong học sinh xếp hàng đầu ở trường. Tính từ + Danh từ đuôi ed This is a low-spirited day. Đây là một ngày buồn chán. Tính từ + Danh từ Jenny is keen on second-hand things. Jenny thích những đồ đã được sử dụng. The stars walk on the red-carpet event. Những ngôi sao đi trên tấm thảm đỏ sự kiện. Một số lưu ý Khi thành lập tính từ ghép đó là giữa các từ tạo nên nó thường có gạch nối để tránh những sự nhầm lẫn hoặc đa nghĩa. I saw a man-eating alligator. Tôi đã nhìn thấy một con cá sấu ăn thịt người. Cụm từ “man-eating” là tính từ ghép bổ nghĩa cho danh từ “alligator”. Cần có dấu gạch ngang giữa hai từ trong tính từ ghép để phân biệt giữa a man-eating alligator một con cá sấu ăn thịt người với a man eating alligator một người đàn ông ăn thịt cá sấu. I saw a man eating alligator. Tôi đã nhìn thấy một người đang ăn thịt cá sấu. Khi viết như thế này thì đây là câu phức ẩn đi đại từ quan hệ. Viết đầy đủ thì ta có câu “I saw a man who was eating alligator.” Do đó, các công thức tạo từ ghép cực kỳ quan trọng và cần tuân thủ các nguyên tắc khi thành lập, bởi nếu sai một lỗi nhỏ thì hoàn toàn có thể làm biến đổi nghĩa của câu. Tính từ ghép bất quy tắc Ngoài các công thức tạo tính từ ghép trên, có một số tính từ ghép đặc biệt bất quy tắc. Đối với các tính từ ghép này thì bạn cần học thuộc để sử dụng nhuần nhuyễn. All-out kiệt quệ Jenny is all-out after working. Jenny kiệt quệ sau khi làm việc. Well-out khá giả John is born in a well-out family. John sinh ra trong một gia đình khá giả. So-so bình thường Anna feels so-so now. Hiện tại Anna cảm thấy bình thường. Hit or miss ngẫu nhiên Peter meets Sara in a hit or miss way. Peter gặp Sara một cách ngẫu nhiên. Stuck-up tự phụ Kathy is alway stuck-up, so no one likes her. Kathy luôn tự phụ nên không ai thích cô ấy. Hard-up cạn tiền My wallet is hard-up, so I can’t buy anything. Túi tiền của tôi hết sạch nên tôi không thể mua bất cứ thứ gì. Tính từ ghép thường xuất hiện Đây là những tính từ ghép thường xuyên xuất hiện trong bài thi Toeic. hãy tìm hiểu thông qua bài viết dưới dây Ash-colored có màu xám khói John has a ash-colored hair. John có mái tóc màu xám khói. Good-looking ưa nhìn Jenny has a good-looking appearance. Jenny có vẻ ngoài ưa nhìn. Handmade làm thủ công This shop sells handmade things. Cửa hàng này bán đồ thủ công. Long-sighted nhìn xa trông rộng Anna has a long-sighted view. Anna có tầm nhìn xa trông rộng. Hard-working làm việc chăm chỉ This job requires hard-working staff. Công việc này đòi hỏi nhân viên làm việc chăm chỉ. Clear-sighted sáng suốt Harry gave a clear-sighted idea. Harry đưa ra một ý kiến sáng suốt. ————————- Cám ơn các bạn đã đọc bài viết của AnhLe. Trên đây là TÍNH TỪ GHÉP Compound Adjectives. Chúc các bạn ôn tập hiệu quả và đạt được kết quả mong muốn trong thời gian sớm nhất nhé! Nếu có nhu cầu hoặc cần tìm hiểu thêm, các bạn hãy vào link bên dưới. Các khóa học luyện thi ở trung tâm Anh Lê TOEIC Lịch khai giảng hàng tháng Ngoài ra, hãy follow fanpage và kênh youtube của mình để cập nhật những tài liệu và bài giảng, bài review hoàn toàn miễn phí từ Anh Lê TOEIC nhé! Chúc các bạn ôn tập hiệu quả và đạt được kết quả mong muốn trong thời gian sớm nhất nhé! Fanpage ANH LÊ TOEIC Youtube Anh Le TOEIC Page tài liệu Nhà Sách TOEIC ——– Anhle English TOEIC – IELTS – TALK ——– Hotline Hệ thống cơ sở CS1 5 Quách Văn Tuấn, Bình. CS2 4/6 Tú Xương, Đức. CS3 26 Đường số 2, phường Tân Phú, Đăng nhập

bài tập tính từ ghép