bài tập môn tài chính quốc tế có đáp án

1. Hiểu về nghiệp vụ quyền chọn. Nhân tố ảnh hưởng đến giá quyền chọn. Nội dung của quyền chọn mua hoặc quyền chọn bán. 2. Bài tập tài chính quốc tế có lời giải 2: Xác định số CAD phải bán. 3. Bài tập tài chính quốc tế có lời giải 3: Xác định số USD phải bán. Thông tin tài liệu. Bài tập ôn thi môn Tài chính Quốc tế. Xem thêm. Báo cáo thuyết trình IMF. 14 0 0. Bài giảng Thanh toán quốc tế - PGS.TS. Trần Hoàng Ngân. 21 0 0. user manual tc805. 72 0 0. Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1 (có đáp án): Nhập môn Hóa học. Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn! Với 15 bài tập trắc nghiệm Hóa 10 Bài 1: Nhập môn Hóa học sách Chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh Đức Thánh Cha thêm: “Bên cạnh hoạt động loan báo Tin Mừng và cử hành các bí tích do các nam thừa sai đảm nhận, cũng có các phụ nữ và các gia đình hiểu biết một cách thích hợp hơn các vấn đề của dân chúng và biết đương đầu với các vấn đề ấy một cách thích Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin Đề cương ôn tập môn Chủ nghĩa xã hội khoa học Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin là tài liệu tham khảo hay được VnDoc sưu tầm nhằm giúp các bạn sinh viên ôn tập kiến thức môn Chủ nghĩa xã hội khoa học, ôn Bài tập tự luyện đường trung bình của hình thang có đáp án. Hỏi bài. Khóa học Đăng ký. Khóa học Lớp 12. Môn học Toán Vay Nhanh Fast Money. Bài tập tài chính quốc tế có lời giải – Thị trường ngoại hối là nơi diễn ra việc mua bán, trao đổi các đồng tiền khác nhau & 1 trong những nghiệp vụ cơ bản là nghiệp vụ kỳ hạn. Cùng Kế toán Việt Hưng đón xem bài viết ngay sau đây tìm hiểu các mẫu bài tậpCó thể bạn quan tâm Tìm hiểu về Bitcoin – đồng tiền ảo gây “chao đảo” cộng … – Dân trí Cẩm nang Võ Lâm Truyền Kỳ II Lịch sử tiền xu cổ việt nam qua các thời kỳ Cộng đồng học tiếng anh miễn phí english me Vay tiền qua app Có những chiêu thức lừa đảo nào? Xử lý ra sao? Bài tập tài chính quốc tế có lời giải 1 Nghiệp vụ kỳ hạn Theo Wiki “Thị trường ngoại hối Forex, FX, hoặc thị trường tiền tệ là một thị trường phi tập trung toàn cầu cho việc trao đổi các loại tiền tệ. Những người tham gia chính trong thị trường này là các ngân hàng quốc tế lớn. Các trung tâm tài chính khắp thế giới giữ chức năng như các neo của trao đổi giữa một loạt các loại người mua và người bán khác nhau suốt ngày đêm, ngoại trừ những ngày cuối tuần…” NỘI DUNG CHÍNH 1. Xác định tỷ giá kỳ hạn Bài tập nghiệp vụ kỳ hạn có lời giải 1. Xác định tỷ giá kỳ hạn Cách yết giá kỳ hạn – Thông báo trực tiếp tỷ giá kỳ hạn – Yết giá theo kiểu công bố theo điểm kỳ hạn Tỷ giá kỳ hạn = Tỷ giá giao ngay ± Điểm kỳ hạn – Nếu điểm bán ≥ điểm giá mua Tỷ giá kỳ hạn = Tỷ giá giao ngay + Điểm kỳ hạn – Nếu điểm bán Tỷ giá kỳ hạn = Tỷ giá giao ngay – Điểm kỳ hạn Công thức tài chính quốc tế về nghiệp vụ kỳ hạn trong cách yết giá kỳ hạn Công thức tài chính quốc tế 1 Trong đó Dm, Db tỷ giá giao ngay N số ngày kỳ hạn T2m lãi suất tiền gửi đồng tiền thứ 2 T1b lãi suất cho vay đồng tiền thứ 1 Lưu ý khi xác định tỷ giá kỳ hạn – Theo thị trường Anh – Tính toán liên quan đến GBP 1 năm tính 365 ngày => trong công thức mẫu số là 36500 Chuyển toàn bộ lãi suất các đồng tiền khác về 365 ngày – Thị trường thông thường 1 năm tính 360 ngày Chuyển lãi suất đồng GBP về 360 ngày – Phải tính chính xác số ngày của kỳ hạn theo lịch, tháng 2 tính 28 ngày – Trường hợp không cho ngày cụ thể, tính trung bình 1 tháng có 30 ngày Ví dụ bài tập tài chính quốc tế có lời giải về kinh doanh kỳ hạn 1 VD Thông tin trên thị trường Tỷ giá giao ngay USD/CHF = 1,5642/42 Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng USD/CHF = 1,5856/87. Lãi suất kỳ hạn 3 tháng niêm yết theo năm. Bạn đang xem Bài tập môn tài chính quốc tế có lời giải Phụ phí NH ±1/8 Ông X có số tiền là CHF Hãy thực hiện kinh doanh theo kỳ hạn cho ông X. BÀI GIẢI Xem Thêm Các đăng ký dịch vụ sms banking agribankBước 1 Mua USD/CHF theo Db giao ngay=1,5742 => Số USD mua được Bước 2 Gửi USD trên thị trường tiền tệ 3 tháng theo lãi suất 41/8 – 1/8=4 %/năm => Số USD cả gốc và lãi sau 3 tháng Bước 3 Ký hợp đồng kỳ hạn bán USD/CHF 3 tháng theo Dmkh =1,5856 => Số CHF nhận được sau 3 tháng CHF => Số CHF ban đầu nếu đem gửi ngân hàng với ls = 6,875, sau 3 tháng thu được => Lợi nhuận – = 190,037 CHF Ví dụ bài tập tài chính quốc tế có lời giải về kinh doanh kỳ hạn 2 VD Tại thị trường Anh tỷ giá giao ngay GBP/USD = 2,0345/12 Điểm kỳ hạn 3 tháng GBP/USD có điểm gia tăng 35/45 Ông Y hiện có GBP. Hãy thực hiện kinh doanh kỳ hạn cho ông Y. Xem thêm Tổng Hợp Bản Đồ Hành Chính Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu Khổ Lớn Phóng To Năm 2020 BÀI GIẢI Bước 1 Bán GBP theo Dm GBP/USD=2,0345 => Số USD mua được USD Bước 2 Gửi USD trên thị trường tiền tệ thời hạn 3 tháng Trên thị trường Anh nên lãi suất 3 tháng của USD là 4*365/360 = 4,05% => Số USD nhận được sau 3 tháng là 1 + 90*4,05/ = USD Bước 3 Tại thời điểm hiện tại, mua hợp đồng kỳ hạn 3 tháng GBP/USD theo Db kỳ hạn 3 tháng là 2,0412+  Số GBP nhận được sau 3 tháng GBP Số GBP ban đầu nếu đem gửi ngân hàng với lãi suất 9%/năm => Sau 3 tháng nhận được * 1+9*90/ = GBP => Nghiệp vụ kinh doanh bị lỗ – = GBP Ứng dụng Ac-bit trong thanh toán kỳ hạn – Thực hiện giao dịch cho công ty theo tỷ giá kỳ hạn – Các trường hợp xảy ra 1 Không tính phát sinh qua số dư tài khoản 2 Tính phát sinh qua số dư tài khoản VD Một công ty của Hồng KôngHKD trong ngày nhận được thông báo sau – Trong cùng ngày họ được thanh toán khoản tiền hàng trị giá GBP và SEK đồng thời họ phải chi trả EUR và CHF – 3 tháng sau họ nhận được EUR và phải chi trả GBP. Hãy ứng dụng Acbit trong thanh toán và dự báo tài khoản trong 3 tháng tới cho công ty giả thiết mọi số dư không sinh lãi Thông tin thị trường Xem Thêm Từ khóa mở rộng là gìGBP/EUR =1,4388/1,4528 GBP/CHF = 2,4021/2,4240 SEK/CHF = 0,1797/49 EUR/HKD = 10,8924/10,9705. Lãi suất thị trường 3 tháng CÁCH LÀM Bước 1 Tại thời điểm giao ngay ngày 11/2 thực hiện giao dịch cho công ty. Tương tự ví dụ phần Acbit giao ngay. Kết thúc bước 1, tính được số HKD công ty phải bán là HKD  Bước 2 Thực hiện giao dịch cho công ty theo tỷ giá kỳ hạn từ ngày 11/2 đến 11/5 89 ngày. Công ty bán 3t EUR/GBP T2mGBP=9,125*360/365=9 ; T1bEUR=4,5 => Số EUR chi để thanh toán cho GBP là 15000/0,6958= => Số EUR còn dư Công ty bán 3tEUR/HKD => Số HKD mua được Xem thêm Bài Tập Danh Sách Liên Kết Đơn Có Lời Giải, Bài Tập Danh Sách Liên Kết Trong C Trường hợp 1 Không tính phát sinh qua số dư tài khoản Bước 1 Số HKD công ty phải bán là HKD Bước 2 Số HKD công ty mua được sau 3 tháng là HKD => Kết luận Giá trị tài khoản công ty sau 3 tháng là – = – Trường hợp 2 Tính phát sinh qua số dư tài khoản a/ Kết thúc bước 1 Tài khoản của công ty là âm công ty phải vay nội tệ trên thị trường tiền tệ để thanh toán cho đối tác => Tính được gốc và lãi phải trả sau N ngày. Lấy kết quả bước 2 trừ đi tổng gốc và lãi phải trả b/ Kết thúc bước 1, tài khoản của công ty dư thừa => Công ty gửi trên thị trường tiền tệ => Tính được gốc và lãi nhận sau N ngày. Lấy kết quả bước 2 cộng với tổng gốc và lãi nhận Nghiệp vụ ứng trước đối với các khoản thu có kỳ hạn Xin ứng trước số tiền đó sử dụng ngay để đáp ứng nhu cầu vốn trong kinh doanh cũng như phòng ngừa được rủi ro khi ngoại tệ đó có khả năng giảm giá. – Có hai phương án Phương án 1 Bán kỳ hạn ngoại tệ lấy nội tệ, sau đó xin ứng án 2 Xin ứng trước ngoại tệ sau đó bán giao ngay lấy nội tệ – Công thức tài chính quốc tế về nghiệp vụ ứng trước đối với các khoản thu có kỳ hạn Trong đó CE số tiền xin ứng trước C số tiền sẽ nhận được trong tương lai T Lãi suất áp dụng lãi suất vay N số ngày của kỳ hạn VD Một công ty trong thời gian 3 tháng tới có khoản thu trị giá GBP. Thời điểm hiện tại có nhu cầu sử dụng EUR. Nguồn Danh mục Tài Chính Câu hỏi ôn tập Tài chính quốc tế có đáp ánTrắc nghiệm Tài chính quốc tếVnDoc xin giới thiệu tới các bạn đề Câu hỏi trắc nghiệm môn Tài chính quốc tế - Phần 12 để làm tài liệu tham khảo được chúng tôi biên soạn và tổng hợp lại một cách hợp lý nhất giúp các bạn tham khảo chuẩn bị tốt cho kì thi hết môn sắp tới đây của hỏi trắc nghiệm môn Tài chính quốc tế - Phần 10Câu hỏi trắc nghiệm môn Tài chính quốc tế - Phần 11Câu hỏi trắc nghiệm môn Tài chính quốc tế - Phần 13Câu niệm đúng về bảo hiểm hàng hải Bảo hiểm hàng hoá và sức khoẻ của thuỷ thủ Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển trên tầu Phương tiện và thíêt bị vận tải Các PTVT và hàng hoá trao đổi giữa các quốc gia Câu niệm đúng về bảo hiểm hàng không Các loại máy bay Hành khách đi trên máy bay Toàn bộ phương tiện và đối tượng vận chuyển Tất cả đều đúng Câu định vốn đầu tư trực tiếp của CTBH Nguồn vốn đi vay Nguồn vốn chủ sở hữu Nguồn vốn được NSNN cấp Tất cả đều đúng Câu niệm đúng về nghiệp vụ TCQT của CTBh Hoạt động trao đổi dịch vụ Hoạt động đầu tư,kinh doanh bảo hiểm, tái bảo hiểm và dịch vụ TCQT Xâm nhập vào thị trường tiền tệ thế giới Mở rộng danh mục đầu tư giữa các quốc gia Câu xứ đúng của nghiệp vụ TCQT của các CTBH Sự phát triển của quan hệ kinh tế đối ngoại Sự phát triển của các hoạt động TM và đầu tư quốc tế Sự phát triển của TC- TT quốc tế Sự phát triển của quan hệ chính trị đối ngoại Câu tượng BHHK Thân máy bay Hành khác, hàng hoá, hành lý và tư trang Các hãng hàng không dân dụng Tất cả đều đúng Câu Nam tham gia APEC vào năm nào? 1995 1998 2003 2006 Câu nội dung không thuộc viện trợ quốc tế cho NN? Viện trợ ODA Phát hành trái phiếu chính phủ ra thị trường vốn quốc tế Cứu trợ nhân đạo Viện trợ quân sự Câu đúng với những nội dung Phân chia những rủi ro quá lớn trong bảo hiểm Bảo vệ các công ty bảo hiểm khi có sai lệch về xác suất rủi ro Cả 2 ý trên đều đúng Câu trợ của các chính phủ thực chất Viện trợ đa phương Viện trợ có hoàn lại Viện trợ song phương Song phương và đa phương Đáp án đúng của hệ thốngTrả lời đúng của bạnTrả lời sai của bạnChia sẻ bởiNgày 15/08/2017 Trắc nghiệm Tài chính Quốc tế130 Câu hỏi trắc nghiệm môn Tài chính quốc tếCâu hỏi trắc nghiệm môn Tài chính quốc tế - Phần 1Câu hỏi trắc nghiệm môn Tài chính quốc tế - Phần 2Câu hỏi trắc nghiệm môn Tài chính quốc tế - Phần 3Câu hỏi trắc nghiệm môn Tài chính quốc tế - Phần 4Câu hỏi trắc nghiệm môn Tài chính quốc tế - Phần 5Câu hỏi trắc nghiệm môn Tài chính quốc tế - Phần 6Câu hỏi trắc nghiệm môn Tài chính quốc tế - Phần 7Câu hỏi trắc nghiệm môn Tài chính quốc tế - Phần 8Câu hỏi trắc nghiệm môn Tài chính quốc tế - Phần 9Câu hỏi trắc nghiệm môn Tài chính quốc tế - Phần 10Câu hỏi trắc nghiệm môn Tài chính quốc tế - Phần 11Câu hỏi trắc nghiệm môn Tài chính quốc tế - Phần 12Câu hỏi trắc nghiệm môn Tài chính quốc tế - Phần 13Câu hỏi trắc nghiệm môn Tài chính quốc tế - Phần 14Câu hỏi trắc nghiệm môn Tài chính quốc tế - Phần 15 Bài tập tài chính quốc tế có lời giải – Thị trường ngoại hối là nơi diễn ra việc mua bán, trao đổi các đồng tiền khác nhau & 1 trong những nghiệp vụ cơ bản là nghiệp vụ kỳ hạn. Cùng Kế toán Việt Hưng đón xem bài viết ngay sau đây tìm hiểu các mẫu bài tập Bài tập tài chính quốc tế có lời giải 1 Nghiệp vụ kỳ hạnBài tập tài chính quốc tế có lời giải 1 Nghiệp vụ kỳ hạnTheo Wiki “ Thị Trường ngoại hối Forex, FX, hoặc thị trường tiền tệ là một thị trường phi tập trung chuyên sâu toàn thế giới cho việc trao đổi những loại tiền tệ. Những người tham gia chính trong thị trường này là những ngân hàng nhà nước quốc tế lớn. Các TT tài chính khắp quốc tế giữ tính năng như những neo của trao đổi giữa một loạt những loại người mua và người bán khác nhau suốt ngày đêm, ngoại trừ những ngày cuối tuần … ” NỘI DUNG CHÍNH 1. Xác định tỷ giá kỳ hạn 1. Xác định tỷ giá kỳ hạn Cách yết giá kỳ hạn 1. Xác định tỷ giá kỳ hạn– Thông báo trực tiếp tỷ giá kỳ hạn– Yết giá theo kiểu công bố theo điểm kỳ hạn Tỷ giá kỳ hạn = Tỷ giá giao ngay ± Điểm kỳ hạn – Nếu điểm bán ≥ điểm giá mua Tỷ giá kỳ hạn = Tỷ giá giao ngay + Điểm kỳ hạn – Nếu điểm bán Tỷ giá kỳ hạn = Tỷ giá giao ngay – Điểm kỳ hạn Công thức tài chính quốc tế về nghiệp vụ kỳ hạn trong cách yết giá kỳ hạn Công thức tài chính quốc tế 1 Trong đó Dm, Db tỷ giá giao ngay N số ngày kỳ hạn T2m lãi suất tiền gửi đồng tiền thứ 2 T1b lãi suất cho vay đồng tiền thứ 1 Lưu ý khi xác định tỷ giá kỳ hạn – Theo thị trường Anh – Tính toán tương quan đến GBP 1 năm tính 365 ngày => trong công thức mẫu số là 36500 Chuyển toàn bộ lãi suất các đồng tiền khác về 365 ngày 1 năm tính 365 ngày => trong công thức mẫu số là 36500 Chuyển hàng loạt lãi suất vay những đồng xu tiền khác về 365 ngày– Thị trường thường thì1 năm tính 360 ngày Chuyển lãi suất đồng GBP về 360 ngày 1 năm tính 360 ngày Chuyển lãi suất vay đồng GBP về 360 ngày– Phải tính đúng mực số ngày của kỳ hạn theo lịch, tháng 2 tính 28 ngày– Trường hợp không cho ngày đơn cử, tính trung bình 1 tháng có 30 ngày Ví dụ bài tập tài chính quốc tế có lời giải về kinh doanh kỳ hạn 1 VD Thông tin trên thị trường Tỷ giá giao ngay USD/CHF = 1,5642/42 Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng USD/CHF = 1,5856/87. Lãi suất kỳ hạn 3 tháng niêm yết theo năm.Tỷ giá giao ngay USD / CHF = 1,5642 / 42 Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng USD / CHF = 1,5856 / 87. Lãi suất kỳ hạn 3 tháng niêm yết theo năm .Bạn đang xem Bài tập môn tài chính quốc tế có lời giảiPhụ phí NH ± 1/8 % Ông X có số tiền là CHF Hãy thực hiện kinh doanh theo kỳ hạn cho ông X. BÀI GIẢI Bước 1 Mua USD/CHF theo Db giao ngay=1,5742 => Số USD mua được / 1,5742 = Bước 2 Gửi USD trên thị trường tiền tệ 3 tháng theo lãi suất 41/8 – 1/8=4 %/năm => Số USD cả gốc và lãi sau 3 tháng * 1 + 90 * 4/3600 0 = . Bước 3 Ký hợp đồng kỳ hạn bán USD/CHF 3 tháng theo Dmkh =1,5856 => Số CHF nhận được sau 3 tháng * 1,5856 = CHF=> Số CHF bắt đầu nếu đem gửi ngân hàng nhà nước với ls 7-0. 125 = 6,875 , sau 3 tháng thu được * 1 + 6,875 * 90/36. 000 = Lợi nhuận – = 190,037 CHF Ví dụ bài tập tài chính quốc tế có lời giải về kinh doanh kỳ hạn 2 VD Tại thị trường Anh tỷ giá giao ngay GBP / USD = 2,0345 / 12Điểm kỳ hạn 3 tháng GBP/USD có điểm gia tăng 35/45 Điểm kỳ hạn 3 tháng GBP / USD có điểm ngày càng tăng 35/45Ông Y hiện có GBP. Ông Y hiện có GBP . Hãy thực hiện kinh doanh kỳ hạn cho ông thêm Tổng Hợp Bản Đồ Hành Chính Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu Khổ Lớn Phóng To Năm 2020 BÀI GIẢI Bước 1 Bán GBP theo Dm GBP/USD=2,0345 => Số USD mua được * 2,0345 = USD Bước 2 Gửi USD trên thị trường tiền tệ thời hạn 3 tháng Trên thị trường Anh nên lãi suất 3 tháng của USD là 4*365/360 = 4,05% => Số USD nhận được sau 3 tháng là * 1 + 90 * 4,05 / = USD Bước 3 Tại thời điểm hiện tại, mua hợp đồng kỳ hạn 3 tháng GBP/USD theo Db kỳ hạn 3 tháng là 2,0412+  Số GBP nhận được sau 3 tháng GBP Số GBP bắt đầu nếu đem gửi ngân hàng nhà nước với lãi suất vay 9 % / năm=> Sau 3 tháng nhận được * 1 + 9 * 90/36. 500 = GBP => Nghiệp vụ kinh doanh thương mại bị lỗ – = GBP Ứng dụng Ac-bit trong thanh toán kỳ hạn – Thực hiện thanh toán giao dịch cho công ty theo tỷ giá kỳ hạn– Các trường hợp xảy ra 1 Không tính phát sinh qua số dư thông tin tài khoản 2 Tính phát sinh qua số dư thông tin tài khoản VD Một công ty của Hồng KôngHKD trong ngày nhận được thông báo sau – Trong cùng ngày họ được thanh toán giao dịch khoản tiền hàng trị giá GBP và SEK đồng thời họ phải chi trả EUR và CHF– 3 tháng sau họ nhận được EUR và phải chi trả GBP. Hãy ứng dụng Acbit trong giao dịch thanh toán và dự báo thông tin tài khoản trong 3 tháng tới cho công ty giả thiết mọi số dư không sinh lãi tin tức thị trường GBP / EUR = 1,4388 / 1,4528 GBP / CHF = 2,4021 / 2,4240 SEK / CHF = 0,1797 / 49 EUR / HKD = 10,8924 / 10,9705 .Lãi suất thị trường 3 tháng CÁCH LÀM Bước 1 Tại thời điểm giao ngay ngày 11/2 thực hiện giao dịch cho công ty. Tương tự ví dụ phần Acbit giao ngay. Kết thúc bước 1, tính được số HKD công ty phải bán là HKD  Bước 2 Thực hiện giao dịch cho công ty theo tỷ giá kỳ hạn từ ngày 11/2 đến 11/5 89 ngày. Công ty bán 3 t EUR / GBP T2mGBP = 9,125 * 360 / 365 = 9 ; T1bEUR = 4,5 => Số EUR chi để giao dịch thanh toán cho GBP là 15000 / 0,6958 = Số EUR còn dư – = ty bán 3 tEUR / HKD => Số HKD mua được * 10,9955 = .Xem thêm Bài Tập Danh Sách Liên Kết Đơn Có Lời Giải, Bài Tập Danh Sách Liên Kết Trong C Trường hợp 1 Không tính phát sinh qua số dư tài khoản Bước 1 Số HKD công ty phải bán là HKD Bước 2 Số HKD công ty mua được sau 3 tháng là HKD => Kết luận Giá trị thông tin tài khoản công ty sau 3 tháng là – = – . Trường hợp 2 Tính phát sinh qua số dư tài khoản a/ Kết thúc bước 1 Tài khoản của công ty là âm công ty phải vay nội tệ trên thị trường tiền tệ để thanh toán cho đối tác => Tính được gốc và lãi phải trả sau N ngày . Lấy kết quả bước 2 trừ đi tổng gốc và lãi phải trả b/ Kết thúc bước 1, tài khoản của công ty dư thừa => Công ty gửi trên thị trường tiền tệ=> Tính được gốc và lãi nhận sau N ngày . Lấy kết quả bước 2 cộng với tổng gốc và lãi nhận Nghiệp vụ ứng trước đối với các khoản thu có kỳ hạn Xin ứng trước số tiền đó sử dụng ngay để phân phối nhu yếu vốn trong kinh doanh thương mại cũng như phòng ngừa được rủi ro đáng tiếc khi ngoại tệ đó có năng lực giảm giá .– Có hai giải pháp Phương án 1 Bán kỳ hạn ngoại tệ lấy nội tệ, sau đó xin ứng án 2 Xin ứng trước ngoại tệ sau đó bán giao ngay lấy nội tệ Phương án 1 Bán kỳ hạn ngoại tệ lấy nội tệ, sau đó xin ứng trước. Phương án 2 Xin ứng trước ngoại tệ sau đó bán giao ngay lấy nội tệ– Công thức tài chính quốc tế về nhiệm vụ ứng trước so với những khoản thu có kỳ hạn Trong đó CE số tiền xin ứng trước C số tiền sẽ nhận được trong tương lai T Lãi suất áp dụng lãi suất vay N số ngày của kỳ hạnsố tiền xin ứng trướcsố tiền sẽ nhận được trong tương laiLãi suất vận dụng lãi suất vay vay số ngày của kỳ hạn VD Một công ty trong thời gian 3 tháng tới có khoản thu trị giá GBP. Thời điểm hiện tại có nhu cầu sử dụng EUR. Bài tập tài chính quốc tế có đáp án- ôn thi ngân hàng App giải bài tập thanh toán quốc tế, Bài tập thanh toán quốc tế chương 2, Giải bài tập thanh toán quốc tế chương 2, Bài tập thanh toán quốc tế chương 1 có lời giải, Hướng dẫn giải bài tập thanh toán quốc tế, Các dạng bài tập thanh toán quốc tế, Giải bài tập thanh toán quốc tế chương 3, Bài tập thanh toán quốc tế chương 4- Agribank. Gửi tới các bạn file tài liệu hay ôn thi ngân hàng nông nghiệp NGÂN HÀNG CÂU HỎI ÔN TẬP HỌC PHẦN TÀI CHÍNH QUỐC TẾ Câu 1 Trình bày những đặc điểm cơ bản của thanh toán quốc tế? Chỉ ra những điểm khác nhau giữa thanh toán quốc tế và thanh toán nội địa? Câu 2 Trình bày khái niệm, chức năng và đặc điểm của thị trường hối đoái? Câu 3Trình bày k/n, đặc đ và khả năng vận dụng các n/vkinh doanh ngoại hối? VD?Liên hệ thực tế việc cung ứng các D/V K/D ngoại hối của các NHTM VN? Câu 4 Khái niệm thanh toán qt Câu 5 Trình bày những nội dung cơ bản của phương pháp NPV trong đánh giá và lựa chọn dự án FDI? Câu 6 Trình bày khái niệm, các cách phân loại và vai trò của tín dụng quốc tế? Liên hệ thực tế ở VN trong thời gian qua? Câu 7 Trình bày các chế độ tỷ giá và chính sách điều hành tỷ giá? Liên hệ thực tế chính sách điều hành tỷ giá ở VN hiện nay? Câu 8 nội dung cơ bản của đầu tư quốc tế Câu 9 nội dung cơ bản của tín dụng quốc tế Câu 10 vai trò các thành viên tham gia thị trường hối đoái Câu 11 Phân tích các đặc điểm của tài chính quốc tế? Câu 13 Trình bày các hình thức FDI? Liên hệ thực tế hoạt động FDI ở VN? Câu 14 Trình bày khái niệm và các hình thức viện trợ quốc tế? Liên hệ thực tế của VN? Câu 15 Trình bày các quan điểm, khái niệm tài chính quốc tế? Phân tích vai trò của tài chính quốc tế? Câu 16 Thế nào là tỷ giá chéo? Ý nghĩa của việc xác định tỷ giá chéo? Phương pháp xác định tỷ giá chéo? Cho VD minh họa? Câu 17 Trình bày khái niệm, các loại hiệp định thanh toán quốc tế? Những nội dung chủ yếu của hiệp định Clearing song biên? Câu 18 Trình bày khái niệm và ý nghĩa của cán cân thanh toán quốc tế? Liên hệ thực tế cán cân thanh toán quốc tế của VN? Câu 19 Thế nào là thặng dư và thâm hụt cán cân thanh toán quốc tế? Phân tích các tác động của thực trạng cán cân thanh toán quốc tế đến haojt động kinh tế đối ngoại? Liên hệ thực tế ở VN? Câu 20 Phân tích vai trò của ODA trên 2 góc độ tiếp cận chủ thể hỗ trợ và chủ thể nhận hỗ trợ? Câu 21 Phân tích các điều kiện phát hành trái phiếu quốc tế? Liên hệ thực tiễn các quy định của VN hiện nay? Câu 22 Trình bày khái niệm, đặc điểm của FPI? Liên hệ thực tế FPI qua thị trường chứng khoán VN? Câu 23 Các lợi ích và rủi ro trong FPI? Phân tích các yếu tố tác động đến quyết định lựa chọn đầu tư trong nước và nước ngoài Cho VD minh họa? Câu 24 Thế nào là nợ nước ngoài? Giới thiệu những nội dung cơ bản của việc điều chỉnh quan hệ tín dụng quốc tế thông qua các câu lạc bộ London & Paris? Câu 25 Trình bày các chỉ tiêu và phân tích các yếu tố tác động đến tiến độ giải ngân nguồn vốn ODA? Câu 26 Nội dung cơ bản của hiệp định tránh đánh trùng thuế Câu 27 Phân tích các biện pháp điều chỉnh cán cân thanh toán quốc tế? Liên hệ thực tế ở VN? 36 Câu 28 Các nguyên tắc liên quan đến thuế quan trong tổ chức WTO Câu 29 Trình bày khái niệm, đặc điểm của thuế quan? Câu 30 Trình bày khái niệm, các hình thức và quy trình giải ngân nguồn vốn ODA? Liên hệ thực trạng về giải ngân nguồn vốn ODA ở VN thời gian qua? Câu 31 Trình bày các dạng thuế quan và vai trò của thuế quan? Câu 32 Trình bày các bộ phận của cán cân thanh toán quốc tế? Liên hệ thực tế về thực trạng của cán cân thương mại, cán cân vốn của VN thời gian qua? Câu 33 Trình bày những nội dung cơ bản trong quản lý sử dụng và trả nợ ODA? Liên hệ thực trạng về việc quản lý sử dụng nguồn vốn ODA ở VN trong thời gian qua? Câu 34 Phân tích những khó khăn trong đánh giá dự án FDI? Cho VD minh họa? 10 CAU HOI MON TAI CHINH QUOC TE Câu 35 quan điểm của bạn về chính sách tỷ giá của việt nam hiện nay Câu 35 có ý kiến cho rằng có thể kiềm chế lạm phát, cải thiện cán cân thanh toán thì NH nhà nước VN phải tăng lai suất, trình bày quan điểm trên? Câu 36 điều cần lưu ý đối với các nước đang phát triển khi tiếp nhận và sử dụng vốn ưu đãi từ các tổ chứ tài chính quốc tế ? liên hệ với thực tế ở VN Câu 37 có ý kiến cho rằng để khuyến khích xuất khẩu , góp phần cải thiện cán cân thương mại và ngân hàng thương mại vn nên phá giá đồng nội tệ, trình bày quan điểm? Câu38 thực trạng cán cân thanh toán quốc tế của việt nam giai đoạn 1998 – 2011 Câu 39 theo bạn điểm bất lợi của các biện phát cắt giảm chi tiêu, khi cán cân thương mại bội chi? Hãy liên hệ việt nam? Câu 40 Nền kinh tế VN bị ảnh hưởng ntn từ khủng hoảng kinh tế Mỹ năm 2008. Trình bày nhận định về triển vọng nền kinh tế VN trong những năm tới? Câu 41 Nợ nước ngoài và điều chỉnh của nợ nước ngoài của VN trong những năm gần đây? Câu 42 Bình luận về tác động của dòng vốn FPI trên thị trường CK Vn trong những năm qua? Câu 43 thực trạng thu hút FPI Giai đoạn 2003 đến 2008 Câu 44 bình luận vấn đề thu hút FDI ở việt nam Đáp án đề cương học phần tài chính quốc tế Câu 1 Trình bày những đặc điểm cơ bản của thanh toán quốc tế? Chỉ ra những điểm khác nhau giữa thanh toán quốc tế và thanh toán nội địa? Đặc điểm cơ bản của thanh toán quốc tế +TTQT ko những chịu sự điều chỉnh của luật pháp quốc gia mà còn chịu sự điều chỉnh của luật pháp và các tập quán quốc tế như UCP, URC,UR, văn bản pháp lý này tạo ra một sân chơi bình đẳng công bằng cho các chủ thể tham gia vào hđ ttqt, tránh những đáng tiêc xảy ra. +TTQT chịu sự ảnh hưởng của tỷ giá và dự trữ ngoại tệ của các quốc gia, đồng tiền đc sử dụng trong thanh toán quốc tế thường là đồng tiền tự do chuyển đổi và đc đánh giá là tiền mạnh trong giai đoạn đó như đồng tiền ở một số quốc gia USD, JPY.. or tiền quốc tếEUR, SDR. Việc đám phán lựa chọn đồng tiền thanh toán thích hợp, việc xác định duy trì quy mô và cơ cấu ngoại hối dự trữ hợp lý là công việc mà tất cả các quốc gia và các chủ thể cần quan tâm +Ngoại trừ các giao dịch xuất nhập khẩu hàng hóa đc mua qua con đường tiểu ngạch các giao dịch thanh toán quốc tế chủ yếu đc thực hiện qua hệ thống ngân hàng thương mại Những điểm khác nhau giữa thanh toán quốc tế và thanh toán nội địa +Cung ứng dịch vụ qua biên giới quốc gia chỉ có dịch vụ thì được chuyển qua biên giới còn người cung ứng dịch vụ thì không dịch cung ứng dịch vụ không xuất hiện trên lãnh thổ của nc tiêu dùng dịch vụ, k xuất hiện trên lãnh thổ của ng tiêu dùng dịch vụ đó. +TTQT ko chỉ chịu sự điều chỉnh của luật phát quốc gia mà còn chịu sự điều chỉnh luật pháp, công ước quốc tế, những văn bản pháp lý này tạo ra sân chơi bình đẳng cho các chủ thể tham gia vào hđ thanh toán. +Chịu sự ảnh hưởng của tỷ giá và môi trường kinh tế – chính trị thế giới. +Hình thành đại lý dịch vụ ở nước người tiêu dùng dịch vụ các ngân hàng thưởng thiết lập quan hệ ngân hàng đại lý với các ngân hàng sở tại hoặc cao hơn nữa là chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước tiêu thụ dịch vụ để thực hiện dịch vụ thanh toán. +Giao dịch thanh toán chủ yếu qua hệ thống ngân hàng. +Chủ thể tham gia thanh toán là những người cư trú và người không cư trú, hoặc giữa những người không cư trú. +Tiền tệ được chuyển từ TK của các chủ thể người không cư trú, người cư trú. Không kể một hay 2 ngân hàng tham gia ở cùng 1 quốc gia hay 2 quốc gia. +Tiền tệ được sử dụng trong thanh toán quốc tế là ngoại tệ đối với 1 trong 2 nước hoặc là nội tệ có nguồn gốc ngoại tệ . thường đc sử dụng các đồng tiền mạnh ở thời điểm đó Câu 2 Trình bày khái niệm, chức năng và đặc điểm của thị trường hối đoái? Khái niệm thị trường hối đoái Thị trường hối đoái là nơi thực hiện việc mua và bán, trao đổi ngoại hối, trong đó chủ yếu là trao đổi, mua bán ngoại tệ và các phương tiện thanh toán quốc tế. Đặc điểm tt hối đoáiTT hối đoái là một phần của thị trường tài chính, hoạt động mang tính chất đa dạng phong phú với những đặc điểm sau đây +thị trường hối đoái mang tính quốc tế vì nó hoạt động không chỉ trong phạm vi một nước, mà tren phạm vi toàn thể giới. Mối sự biến động của tỷ giá hối đoái trên một thị trường này đều có ảnh hưởng đến tỷ giá trên những thị trường khác. +thị trường hối đoái mang tính liên tục, các giao dịch diễn ra 24/24 trong các ngày làm việc trong tuần. +thị trường hối đoái chỉ giao dịch một số ngoại tệ nhất định,giao dịch các loại tiền tụ do chuyển đổi, trong đó đồng USD được coi là đồng tiền chuẩn. Trên thị trường hối đoái hiện nay tập trung giao dịch 15 đồng tiền chủ yếu. +sản phẩm giao dịch trên thị trường ngoại hối đã gia tăng rất mạnh, đặc biệt là sự tăng trưởng rất cao của các nghiệp vụ phái sinh như forward, option … +phương thức giao dịch trên thị trường hối đoái chủ yếu là không qua quầy OTC over the counter mà được thực hiện qua qua điện thoại, telex, fax, vi tính nối mạng. Chức năng TT hối đoái +kết nối các nhu cầu giao dịch ngoại tệ trong nền kinh tế + Làm cho các giao dịch mua bán trao đổi ngoại hối đi vào nề nếp, ổn định, góp phần ổn định thị trường tài chính + Giúp NHTW nắm bắt được thông tin về thị trường để tham mưu cho chính phủ trong việc thực hiện chính sách quản lý ngoại hối. + Tạo điều kiện để hội nhập với thị trường tài chính quốc tế.+ giao dịch trên thị trường với mục đích là thanh toán xuất nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ và xuất nhập khẩu vốn. Câu 3Trình bày k/n, đặc đ và khả năng vận dụng các n/vkinh doanh ngoại hối? VD?Liên hệ thực tế việc cung ứng các D/V K/D ngoại hối của các NHTM VN? N/v giao ngay là nv mua bán tiền trong đó mức tỷ giá đc thảo thuận tại thời điểm hôm nay nhưng viêc thanh toán giao nhận tiền đc t/hiện ngay trong ngày giao dịch or đc hoàn tất sau ngày giao dịch một khoảng tjan ngắn thường là 2 ngày làm việc. Đặc đ +đc t/hiện theo tỷ giá giao ngay +các nhà tạo giá cấp 1 cấp 2 và khách hàng phải dựa vào hợp đồng mua bán giao ngay. Ngày giá trị theo thông lệ là sau hai ngày làm việc.+ số lượng mua bán do hai bên thỏa thuận trong hợp đồng. + thực hiện trên tt tự do và trên tt liên ngân hàng giao ngay. Vận dụng n/v giao ngay đc sử dụng trong t/hợp +Đc k/hàng mua bán lẻ sử dụng để đáp ứng nhu cầu thanh toán ngay bằng các loại tiền tệ khác nhau, chủ yếu là hđ ttoan quốc tế +các ngân hàng sử dụng n/v giao ngay để cân đối trạng thái ngoại hối thông qua tt ngoại hối liên ngân hàng. n/v kỳ hạn là hđ tác nghiệp trong kinh doanh ngoại hối có ngày giao dịch đc xác định tại một thời điểm trong tương lai và đc thể hiện trên hợp đồng kỳ hạn. đ/điểm +mọi điều khoản của hợp đồng đc đàm phán ký kết ở hiện tại, còn việc giao nhận tiền đc thực hiện ở tương lai. Ngày giá trị kỳ hạn căn cứ vào thời hạn và ngày giao ngay của hợp đồng + đc thực hiện trên thị trường OTC, TT giao dịch kỳ hạn tổ chức theo mô hình phi tập trung + số lượng ngoại tệ mua bán thường lớn và chẵn. +đặc trưng bởi tính chất tự thân, các bên thống nhất nội dung trong hợp đồng. việc thực hiện hđ chỉ đc thực hiện vào ngày đáo hạn của hợp đồng + ký quỹ ko phải là yêu cầu bắt buộc + nhà đầu tư có thể lãi lỗ, hòa vốn. ngân hàng thu đc từ chênh lệch giá . Vận dụng có tính ứng dụng cao trong bảo hiểm rủi ro hối đoái, ngân hàng sử dụng nhằm bảo hiểm cho trạng thái ngoại hối của mình. k/hang sử dụng để bảo hiểm các khoản phải thu bằng ngoại tệ trong hđ kd xuất nhập khẩu, đầu tư bằng ngoại tệ. n/v hoán đổi là n/v kinh doanh ngoại hối trên cơ sở hợp đồng hoán đổi. đ/điểm +là h/đồng mua vào và bán ra một đồng tiền đc ký kết tại thời điểm hôm nay. +số lượng tiền mua vào và bán ra là như nhau. +ngày giá trị của hợp đồng mua vào và bán ra là khác nhau. + tạo ra sự ko cân xứng về thời gian+ gồm 2 loại h/đ hoán đổi giao ngay-kỳ hạn, h/đ hoán đổi kỳ hạn-kỳ hạn. +đc giao dịch trên tt tập trung. Vận dụng tác dụng bảo hiểm hối đoái cho h/đ vay và dự án đầu tư có kỳ hạn dài. . hđ thương mại qte giúp nhà kinh doanh xuất nhập khẩu cố định các khaonr phải thu và phải trả , vs ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc đáp ứng quan hệ cung cầu tiền cho khách hàng, phòng ngừa rủi ro hối đoái và rủi ro tín dụng. vs ngân hàng TW là công cụ điều tiết cung cầu tiền trong nền kinh tế. n/v tương lai là n/v kinh doanh ngoại hối trren cơ sở hợp đồng ngoại hối tương lai. đ/điểm + là h/đ có tính chuẩn hóa theo quy định của sở giao dich. +tổ chức thị trường tương lai theo cơ chế thị trường tập trung , việc thang đc thực hiện hàng ngày. + đòi hỏi có sự tham gia của môi giới và chủ hợp đồng phải trả phí. + tỷ giá giao dịch ko cố định mà thay đổi theo tỷ giá thị trường.+tiền lãi lố khấu trừ vào tk ký quỹ.+thường đc thực hiện bằng 1 h/đồng đảo. Vận dụng nhà đầu tư dùng để giảm thiểu rủi ro khi đầu tư kinh doanh ngoại hối. n/v quyền chọn là n/vụ kinh doanh ngoại hối thông qua hợp đồng quyền chọn. đ/điểm +mọi điều khoản của hợp đồng đc đàm phán ký kết ở hiện tại còn việc giao nhận tiền đc thực hiện ở tương lai. + đc thực hiện trên thị trường OTC. +ko bắt buộc vs người mua quyên. +người mua phải trả phí cho người bán quyền.+người mua và bán quyền có thể lãi, lỗ hay hòa vốn. N/v acbit là n/vụ kinh doanh tiền tệ dựa trên sự khác biệt hay chênh lệch về tỷ giá và lãi suất giữa các thị trường. đ/điểm +nguyên tắc là mua nơi rẻ bán ở nơi đắt để hưởng thu nhập từ chênh lệch tỷ giá và lãi suất + có 3 loại acbit acbit địa phương, acbit 3 chiều, acbit bù đắp lãi suất. Liên hệ thực tế việc cung ứng các dịch vụ kinh doanh ngoại hối của các NHTM Việt Nam hiện nay + Kinh doanh ngoại tệ trên thị trường tiền gưi là hình thức kinh doanh ngoại hối của ngân hàng dùa trên cơ sở huy động ngoại tệ để tiến hành cho vay với mục đích có lãi thông qua công cụ lãi suất. hầu hết tất cả các ngân hàng thương mại đều nhận mua bán ngoại tệ tại các chi nhánh của hệ thống ngân hàng mình với tỷ giá theo quy định của NHNN.+có một số các ngân hàng cung cấp dịch vụ quyền chọn cho thị trường ngoại hối như Vietcombank, viettinbank, sài gòn thương tín, ANZ… Vietcombank ngoài các nghiep vu kinh doanh ngoai te nhu mua ban ngoai te giao ngay, quyen chon ngoai tệ còn kinh doanh nghiệp vụ Giao dịch ngoại hối tương lai. Ngân hàng ANZ ANZ là thành viên chính trên các Thị trường Tài chính thế giới cung cấp các dịch vụ chuyên về Ngoại hối. Tại Việt Nam ANZ một trong những ngân hàng nước ngoài mạnh nhất trong lĩnh vực này bởi đã hoạt động trong suốt 15 năm qua và giao dịch với số lượng lớn các khách hàng bao gồm các tổng công ty trong nước, các công ty đa quốc gia, các nhà đầu tư là các tổ chức tài chính và các khách hàng cá nhân. ANZ cung cấp một số các nghiệp vụ như-Nghiệp vụ Mua bán Ngoại tệ Giao bán Ngoại tệ Kỳ đổi Ngoại chọn Ngoại tệ. Ngân hàng sài gòn thương tín cũng là một ngân hàng có các nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối rất đa dạng Nguồn tài liệu Slideshare Đang tải.... xem toàn văn Thông tin tài liệu Ngày đăng 05/11/2014, 1933 TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHƯƠNG ĐÔNG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH TÀI LIỆU 130 câu trắc nghiệm môn Tài chính quốc tế có đáp án NGUYỄN VĂN LINH TÀI CHÍNH QUỐC TẾ 1. Thị trường ngoại hối là nơi nào ? a. Diễn ra hoạt động mua bán cổ phần và trái phiếu ghi ngoại tệ b. Giao dịch mua bán công cụ ghi ngoại tệ c. Giao dịch mua bán kim loại quý d. Diễn ra việc mua bán các đồng tiền khác nhau 2. Tại thời điểm t, 1 EUR = USD , 1 GBP = USD. Thì giá EUR / GBP sẽ là a. b. c. d. 3. Giả sử tại thời điểm t, tỷ giá thị trường 1 EUR = 1 USD , 1 GBP = USD của ngân hàng 2 EUR = 1 GBP , EUR = 1 GBP . Vậy chi phí giao dịch = 0 nhà đầu tư có USD, anh ta sẽ khai thác cơ hội = cách nào a. Mua GBP với giá 1 GBP = USD, dùng bảng mua EUR với giá 1 GBP = 2 EUR sau đó bán EUR với giá 1 EUR = 1 USD b. Mua EUR với giá 1 EUR = 1 USD, chuyển đổi EUR sang GBP với giá 1 GBP = 2 EUR sau đó mua đôla với giá 1 GBP = USD c. Bán GBP với giá 1 GBP = USD sau đó chuyển đổi USD sang EUR sau đó bán EUR với giá 2 EUR = 1 GBP d. Anh ta đánh giá không có cơ hội 4. Tỷ giá niêm yết gián tiếp cho biết gì ? a. Bao nhiêu đơn vị tiền tệ bạn phải có để đổi lấy 1 USD b. 1 đơn vị ngoại tệ trị giá bao nhiêu USD c. Bao nhiêu đơn vị ngoại tệ cần có để lấy 1 đơn vị nội tệ d. Bao nhiêu đơn vị nội tệ bạn cần để đổi lấy 1 đơn vị ngoại tệ 5. Tỷ giá giao ngay hiện tại EUR / USD = Tỷ giá kỳ hạn 3 thàng EUR /USD= Nếu tỷ giá giao ngay 3 tháng tới EUR /USD = Nếu bạn có EUR trong 3 tháng tới bạn sẽ ? a. Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn USD b. Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn EUR c. Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn EUR d. Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn USD 6. Tỷ giá giao ngay hiện tại EUR / USD = Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng EUR / USD = Nếu bạn kỳ vọng tỷ giá giao ngay trong 3 tháng tới EUR / USD = Giả sử bạn có 1000 EUR trong 3 tháng tới bạn sẽ ? a. Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn EUR, nếu dự đoán của bạn đúng bạn sẽ lãi 12380 USD b. Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn EUR. Nếu dự đoán đúng bạn sẽ tạo 12280 USD c. Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn EUR, nếu dự đoán của bạn đúng bạn sẽ lãi 12380 USD d. Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn EUR nếu dự đoán của bạn đúng bạn sẽ lãi 12380 USD 7. Yết giá giao ngay của hợp đồng EUR là EUR /USD = vậy % chênh lệch giá mua bán là a. b. c. d. 8. Giả sử tại thời điểm t, ngân hàng A niêm yết GDP /USD = / 30. Mua ở ngân hàng A với tỷ giá Giả sử tại thời điểm t, ngân hàng B niêm yết GDP / USD = / 40. Bán ở ngân hàng B với giá Giả sử chi phí giao dịch = 0 thì lợi nhuận từ ng/vụ của arbitrage cho 1 tr GBP sẽ là a. 500 USD b. 1300 USD c. 800 USD d. 1000 USD 9. Giả sử tại thời điểm t, ngân hàng A niêm yết GBP /USD = / 89 và JPY /USD = Vậy tỷ giá GBP / JPY sẽ là a. 210,74 / 218,85 b. / c. / d. / 10. Thời hạn thực thi của hợp đồng kỳ hạn là a. 90 ngày b. 60 ngày c. 1 năm d. Thời hạn thực thi của hợp đồng kỳ hạn là bất cứ ngày nào phụ thuộc vào sự thoả thuận của các bên tham gia hợp đồng 11. Tỷ giá giao ngay của Fran Thuỵ Sỹ là USD / CHF. Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày là USD/CHF .Đồng Fran Thuỵ sỹ sẽ bán được với a. Điểm kỳ hạn gia tăng b. Điểm kỳ hạn khấu trừ - c. Điểm kỳ hạn khấu trừ - d. Điểm kỳ hạn gia tăng 12. Tại thời điểm t, số giao dịch niêm yết giá EUR/USD = F1/12 EUR/USD= F1/6 EUR/USD = F1/4 EUR/USD= a. Đồng EUR chắc chắn sẽ gia tăng so với đôla trong 6 tháng tới b. Đồng EUR chắc chắn sẽ giảm giá so với đôla trong 6 tháng tới c. Đồng EUR được giao dịch với điểm kỳ hạn gia tăng d. Đồng EUR được giao dịch với điểm khấu trừ kỳ hạn 13. Đối với hoạt động mua tiền tệ kỳ hạn a. Khách hàng chấp nhận mua ngoại tệ trong tương lai với tỷ giá được xác định hôm nay b. Khách hàng chấp nhận bán ngoài tệ trong tương lai với tỷ giá được xác định ngày hôm nay c. Các bên tham gia thực hiện tính toán ngay hôm nay cho 1 số lượng ngoại tệ được chấp nhận trong tương lai d. Các bên tham gia thực hiện số lượng ngoại tệ với tỷ giá giao dịch nay được duy trì trong tương lai. 14. Ông A mua GBP kỳ hạn 6 tháng với tỷ giá kỳ hạn 1 GBP = USD. Hợp đồng là 62500 GBP. Tại thời điểm giao hạn hợp đồng kỳ hạn tỷ giá giao ngay GBP /USD = a. Lỗ 625 USD b. Lỗ 6250 USD c. Lãi 6250 USD d. Lỗ USD 15. Một hợp đồng quyền chọn tiền tệ giữa 1 ngân hàng và khách hàng. Anh ta phải trả phí quyền chọn là a. Cho nhà môi giới cho dù có thực hiện hợp đồng hay không b. Cho ngân hàng cung ứng hợp đồng chỉ khi khách hàng thực hiện hợp đồng c. Cho nhà môi giới khi khách hàng thực hiện hợp đồng d. Cho ngân hàng cho dù anh ta có thực hiện hợp đồng hay không 16. Tại thời đỉêm t, ngân hàng niêm yết S USD /CAD= F1/4 USD /CAD = 10/20. Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày của USD / CAD sẽ là a. b. c. d. 17. Nếu tỷ giá USD/ CHF = USD / SGD= thì tỷ giá CHF /SGD là a. b. c. d. 18. Giả sử Mỹ và Anh đang ở trong chế độ bản vị vàng và giá vàng ở Mỹ được cố định ở mức 100 USD = 1 ounce và ở Anh là 50 GBP/1 ounce. Tỷ giá giữa đôla Mỹ và bảng Anh là a. GBP/ USD =2 b. 2 GBP = 1 USD c. 1 GBP = USD d. 5 GBP = 10 USD 19. Giả sử giá trị bảng Anh được cố định ở mức 20 GBP = 1 ounce vàng. Giá trị đôla Mỹ được cố định ở mức 35 = 1 ounce vàng. Nếu tỷ giá hiện tại trên thị trường 1 GBP = USD bán sẽ khai thác cơ hội này như sau a. Bắt đầu với 35 USD,mua 1 ounce vàng sau đó chuyển đổi vàng sang bảng Anh được 20 GBP. Đổi 20 GBP sang đôla với giá 1 GBP = USD thu được 36 USD b. Bắt đầu với 35 USD mua ounce vàng sau đó chuyển đổi vàng đến bảng Anh được 20 GBP , 1 ounce sau đó chuyển đổi sang GBP với giá 20 GBP một ounce. Đổi vàng lấy đôla với giá 35 USD/ ounce. Đổi USD sang bảng Anh với tỷ giá hiện tại 1 GBP = USD c. Cả 2 câu trên đều đúng d. Cả 2 câu trên đều sai 20. đồng tiền của Liên Minh Châu Âu được gọi là a. đôla Châu Âu b. Đồng EURO c. Đơn vị tiền tệ d. SDR 21. Bản tổng kết tất cả các giao dịch kinh tế giữa người cư trú và người không cư trú được gọi là a. Cán cân mậu dịch b. Tài khoản vãng lai c. Cán cân thanh toán quốc tế d. Cán cân vốn 22. Thu nhập ròng là một khoản mục của a. Cán cân vốn b. Cán cân thương mại c. Cán cân hoạt động d. Cán cân vãng lai 23. Những yếu tố nào sau đây tác động đến dòng vốn đầu tư trực tiếp quốc tế a. Hạn chế của chính phủ b. Rủi ro, chính trị c. Chiến tranh d. Tất cả 24. Yếu tố nào sau đây là một trong những động lực cho dòng vốn đầu tư gián tiếp chảy vào một quốc gia khi các yếu tố khác không đổi a. Lãi suất cao b. Thuế suất thuế thu nhập cao c. Kỳ vọng đầu tư giảm giá d. Không phải các yếu tố trên 25. … là 1 khoản mục trên cán cân vốn, khoản mục này thể hiện các khoản đầu tư vào TSCĐ ở nước ngoài và được sử dụng để điều hành hoạt động kinh doanh a. Khoản chuyển giao một chiều b. Đầu tư gián tiếp c. Thu nhập ròng d. Đầu tư trực tiếp 26. Giả sử, một công ty của Mỹ nhập khẩu xe đạp từ Trung Quốc. Trên BOP của Mỹ sẽ phát sinh a. Một bút toán ghi có trên cán cân vãng lai và bút toán nợ trên cán cân vãng lai b. Một bút toán ghi nợ trên cán cân thương mại và một bút toán ghi nợ trên cán cân vãng lai. c. Một bút toán ghi có trên cán cân dịch vụ và một bút toán ghi nợ bên cán cân vãng lai d. Một bút toán ghi có trên cán cân vãng lai và một bút toán ghi nợ trên cán cân thu nhập. 27. Khoản mục vô hình a. Bao gồm những giao dịch, không hợp pháp b. Là cách gọi khác của sai số thống kê c. Là cách gọi khác của khoản mục dịch vụ d. Là cách gọi khác của dự trữ quốc gia 28. Các giao dịch du lịch được ghi chép trên a. Cán cân thương mại b. Cán cân vãng lai c. Cán cân vốn d. Cán cân thu nhập 29. Cán cân thanh toán thặng dư hay thâm hụt, điều này hàm ý a. Sự thặng dư thâm hụt của cán cân tổng thể b. Sự thặng dư thâm hụt của cán cân vãng lai c. Sự thặng dự thâm hụt của cán cân vốn d. Sự thặng dư thâm hụt của một hay một nhóm cán cân bộ phận nhất định trong cán cân thanh toán 30. Trong chế độ tỷ giá thả nổi, nếu cán cân vãng lai thặng dư a. Cán cân thanh toán quốc tế sẽ thâm hụt b. Cán cân vốn sẽ thâm hụt c. Cán cân thu nhập sẽ thặng dư d. Cán cân vốn sẽ thặng dư 31. Nếu thu nhập quốc dân > chi tiêu quốc dân thì a. Tiết kiệm > đầu tư nội địa b. Thặng dư cán cân vãng lai c. Thâm hụt cán cân vốn d. Tất cả các câu trên đúng 32. Nếu quốc gia thâm hụt tiết kiệm thì a. Hạ chi tiêu những gì sản xuất ra b. Đầu tư nội địa nhiều hơn tiết kiệm c. Dòng vốn thuần chảy ra d. A & B 33. Để giảm thâm hụt vãng lai mọi quốc gia sẽ phải thực hiện chính sách a. Giảm thâm hụt ngân sách b. Tổng sản phẩm quốc dân trong mối tương quan với chỉ tiêu quốc dân c. Thúc đẩy tăng trưởng tiết kiệm d. Tất cả đều đúng 34. Việc nghiên cứu ảnh hưởng của sự thay đổi tỷ giá đến cán cân vãng lai thông qua hệ số co giãn có giá trị xuất khẩu và nhập khẩu được gọi là a. Phương pháp tiếp cận chỉ tiêu b. Hiệu ứng đường cong J c. Hiệu ứng điều kiện ngoại thương d. Phương pháp tiếp cận hệ số co giãn 35. Hệ số co giãn xuất khẩu η biểu diễn % thay đổi của … khi tỷ giá thay đổi 1% a. Số lượng hàng hoá xuất khẩu b. Thị phần hàng hoá trong nước trên thị trường quốc tế c. Giá trị của hàng hoá xuất khẩu d. Giá cả của hàng hoá xuất khẩu 36. Hệ số co giãn nhập khẩu η M biểu diễn % thay đổi của giá trị nhập khẩu khi tỷ giá a. Không đổi b. Thay đổi 10 % c. Thay đổi 1% d. Thay đổi 20 % 37. Theo phương pháp tiếp cận hệ số co giãn XK, NK, khi thực hiện phá giá nội tệ trạng thái của cán cân vãng lai phụ thuộc vào a. Hiệu ứng giá cả b. Hiệu ứng khối lượng c. Hiệu ứng đường cong J d. Tính trội của hiệu ứng giá cả hay hiệu ứng số lượng 38. Hiệu ứng đường cong J là a. Cho thấy cán cân vãng lai xấu đi và sau đó được cải thiện dứơi tác động chính sách phá giá nội tệ b. Cho thấy cán cân vãng lai cải thiện và sau đó xấu đi do sự tác động của chính sách phá giá nội tệ c. Cho thấy số lượng hàng hoá XK > NK d. Không câu nào đúng 39. Theo phương pháp tiếp cận chỉ tiêu các nhân tố nào sau đây cần đề cập khi nghiên cứu ảnh hưởng của phá giá đến cán cân vãng lai a. Thiên hướng chỉ tiêu biên b. Thu nhập quốc dân c. Chi tiêu trực tiếp d. Cả 3 nhân tố trên 40. Giả sử tỷ giá giao ngay của EUR là USD/EUR . Tỷ giá giao ngay dự kiến một năm sau là USD/EUR, % thay đổi của tỷ giá giao ngay là a. EUR tăng b. EUR giảm c. EUR tăng d. EUR giảm 41. Tỷ giá giao ngay hiện tại của đồng bảng Anh là USD/GBP. Giả sử tỷ giá giao ngay của bảng Anh một năm sau là USD/GBP. a. Đồng USD tăng % b. Đồng bảng Anh giảm c. Đồng bảng Anh tăng % d. Đồng bảng anh tăng 42. Tại thời điểm t nhà đầu tư phân tích và đánh giá thấy rằng đồng bảng Anh được định giá cao và co giãn giá trị thời điểm t+1, ông ta sẽ a. Mua nhiều bảng hơn trước khi nó giảm giá b. Mua nhiều bảng hơn trước khi nó tăng giá c. Bán bảng trước khi giảm giá d. Bán bảng trước khi tăng giá 43. Tỷ giá biến động khi có sự thay đổi a. Mức chênh lệch lạm phát giữa các đồng tiền b. Chênh lệch lãi suất c. Thâm hụt cán cân thanh toán d. Tất cả đều đúng 44. … là kết quả của sự so sánh giá cả hàng hoá nước ngoài với giá cả hàng hoá trong nước a. Tỷ giá hối đoái theo PPP b. Cán cân vãng lai c. Ngang giá sức mua FFP d. Ngang giá sức mua tương đối 45. Giả sử tỷ giá thực ko đổi, nội tệ được yết giá gián tiếp khi tỷ giá danh nghĩa tăng lên, các yếu tố khác không đổi a. Giá cả hàng hoá XK rẻ hơn b. Giá cả hàng hoá Xk đắt hơn c. Giá cả hành hoá NK rẻ hơn d. Giá cả hàng hoá NK đắt hơn 46. Các vấn đề nào sau đây là những giả thiết của luật một giá a. Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo b. Hạn ngạch c. Chi phí vận chuyển bảo hiểm d. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo bỏ qua hàng rào mậu dịch và chi phí vận chuyển bảo hiểm 47. Giả sử quy luật một giá bị phá vỡ. Trong chế độ tỷ giá cố định, trạng thái cân bằng của luật một giá sẽ được thiết lập vì a. Chính phủ dự trữ ngoại hối để can thiệp thị trưởng b. Ngân sách TW sử dụng công cụ thị trường c. Chính phủ sẽ áp dụng thuế suất thuế thu nhập cao d. Hàng hoá được vận động từ nơi có mức giá thấp tới nơi có mức giá cao. Từ đó mức giá cả của hàng hoá sẽ ngang bằng ở các thị trường. 48. Những đặc điểm nào sau đây là nhựơc điểm của thuyết ngang giá sức mua tuyệt đối a. So sánh giá cả rổ hàng hoá tính bằng nội tệ và giá cả số hàng hoá tính bằng ngoại tệ b. Tôn trọng giả thiết của luật 1 giá c. Tỷ trọng hàng hoá trong rổ d. Chênh lệch trình độ dân trí 49. Ý nghĩa của thuyết ngang giá sức mua tương đối là a. Đánh giá CPSX và NSLĐ giữa các quốc gia b. Dự đoán thay đổi tỷ giá trong tương lai c. Nguyên nhân của sự thay đổi tỷ giá d. Cá B & C 50. Những hàng hoá, dịch vụ sau, hàng hoá nào là hàng hoá có thể tham gia TMQT ITG a. Máy bay, ôtô, phần mềm máy tính b. Dịch vụ mát xa, nhà hàng, karaoke, cắt tóc c. Truyền hình cáp, báo điện tử d. A & C 51. Ý nghĩa của thuyết ngang giá sức mua tổng quát a. Sự khác biệt giữa hàng hoá ITG và hàng hoá NITG b. Kiểm chứng PPP c. Nguyên nhân tỷ giá chênh lệch khỏi PPP d. Cả 3 vấn đề 52. Những vấn đề sau vấn đề nào không phải là nguyên nhân tỷ giá chênh lệch khỏi PPP a. Thống kê hàng hoá “ giống hệt nhau” b. Chi phí vận chuyển c. Năng suất lao động d. Ko có hàng hoá thay thế nhập khẩu 53. Lạm phát ở Mỹ là 3% và ở Anh là 5%. Giả sử các giả thiết PPP tồn tại đồng bảng Anh sẽ là a. Tăng giá b. Giảm giá – c. Giảm giá – d. Tăng giá . KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH TÀI LIỆU 130 câu trắc nghiệm môn Tài chính quốc tế có đáp án NGUYỄN VĂN LINH TÀI CHÍNH QUỐC TẾ 1. Thị. trên cán cân vãng lai. c. Một bút toán ghi có trên cán cân dịch vụ và một bút toán ghi nợ bên cán cân vãng lai d. Một bút toán ghi có trên cán cân vãng lai và một bút toán ghi nợ trên cán cân. Trung Quốc. Trên BOP của Mỹ sẽ phát sinh a. Một bút toán ghi có trên cán cân vãng lai và bút toán nợ trên cán cân vãng lai b. Một bút toán ghi nợ trên cán cân thương mại và một bút toán ghi - Xem thêm -Xem thêm 130 câu trắc nghiệm môn tài chính quốc tế có đáp án, 130 câu trắc nghiệm môn tài chính quốc tế có đáp án, Từ khóa liên quan 130 câu trắc nghiệm môn tài chính quốc tế đáp án câu hỏi trắc nghiệm môn tài chính tiền tệ có đáp án câu hỏi trắc nghiệm môn tai chinh tien te co dap an chuong 1 trắc nghiệm môn tài chính tiền tệ có đáp án đề thi trắc nghiệm môn tài chính tiền tệ có đáp án trắc nghiệm môn tài chính doanh nghiệp có đáp án đề thi trắc nghiệm môn tài chính tiền tệ kèm đáp án đề thi môn tài chính quốc tế có đáp án trắc nghiệm môn thanh toán quốc tế có đáp án trắc nghiệm môn kinh doanh quốc tế có đáp án bài tập môn tài chính quốc tế có đáp án câu hỏi trắc nghiệm môn tài chính quốc tế các câu hỏi trắc nghiệm môn tài chính quốc tế những câu hỏi trắc nghiệm môn tài chính quốc tế 163 câu trắc nghiệm môn tài chính tiền tệ xác định các nguyên tắc biên soạn khảo sát chương trình đào tạo của các đơn vị đào tạo tại nhật bản khảo sát chương trình đào tạo gắn với các giáo trình cụ thể xác định thời lượng học về mặt lí thuyết và thực tế phát huy những thành tựu công nghệ mới nhất được áp dụng vào công tác dạy và học ngoại ngữ mở máy động cơ lồng sóc các đặc tính của động cơ điện không đồng bộ đặc tuyến dòng điện stato i1 fi p2 động cơ điện không đồng bộ một pha chỉ tiêu chất lượng theo chất lượng phẩm chất sản phẩm khô từ gạo của bộ y tế năm 2008 Bài tập Tài chính quốc tếChương VThị trường ngoại hốiDạng 1 Nghiệp vụ kỳ hạnDạng 2 Nghiệp vụ SwapDạng 3 Nghiệp vụ quyền chọnDạng 1 NGHIỆP VỤ KỲ Xác định tỷ giá kỳ Thực hiện nghiệp vụ kinh doanh kỳ Ứng dụng Arbitrages vào nghiệp vụ kinhdoanh kỳ Nghiệp vụ ứng trướcNGHIỆP VỤ KỲ Xác định tỷ giá kỳ hạn - Cách yết giá kỳ hạn•Thông báo trực tiếp tỷ giá kỳ hạn•Yết giá theo kiểu công bố theo điểm kỳ hạnTỷ giá kỳ hạn = Tỷ giá giao ngay ± điểm kỳ hạn- Nếu điểm bán≥điểm giá muaTỷ giá kỳ hạn = tỷ giá giao ngay + điểm kỳ hạn- Nếu điểm bán trong công thức mẫu số là 36500- Chuyển toàn bộ lãi suất các đồng tiền khác về 365 ngàyThị trường thông thường- 1 năm tính 360 ngày- Chuyển lãi suất đồng GBP về 360 ngàyPhải tính chính xác số ngày của kỳ hạn theo lịch, tháng 2 tính 28 ngàyTrường hợp không cho ngày cụ thể, tính trung bình 1 tháng có 30 ngàyNGHIỆP VỤ KỲ Kinh doanh kỳ hạn - Ví dụThông tin trên thị trườngTỷ giá giao ngay USD/CHF = 1,5642/42Tỷ giá kỳ hạn 3 thángUSD/CHF = 1,5856/87Lãi suất kỳ hạn 3 tháng niêm yết theo năm.USD41/8 – 41/2CHF 7 – 71/2Phụ phí NH ±1/8 X có số tiền là CHF, hãy thực hiện kinh doanhtheo kỳ hạn cho ông VỤ KỲ Kinh doanh kỳ hạn – Đáp ánBước 1 Mua USD/CHF theo Db giao ngay=1,5742=>số USD mua được 2 Gửi USD trên thị trường tiền tệ 3 tháng theo lãi suất41/8 - 1/8=4 %/năm=>số USD cả gốc và lãi sau 3 tháng VỤ KỲ Kinh doanh kỳ hạn – Đáp ánBước 3 Ký hợp đồng kỳ hạn bán USD/CHF 3 tháng theo Dmkh =1,5856Số CHF nhận được sau 3 tháng CHFSố CHF ban đầu nếu đem gửi ngân hàng với ls = 6,875, sau 3 thángthu được nhuận – = 190,037 CHFNGHIỆP VỤ KỲ Kinh doanh kỳ hạn – Bài tập áp dụngTại thị trường Anh tỷ giá giao ngay GBP/USD = 2,0345/12Điểm kỳ hạn 3 tháng GBP/USD có điểm gia tăng 35/45GBP 9 – 91/8 tính cho 365 ngàyUSD 4 – 41/2 tính cho 360 ngàyÔng Y hiện có GBP. Hãy thực hiện kinh doanh kỳ hạn cho ông YNGHIỆP VỤ KỲ Kinh doanh kỳ hạn – Đáp ánBước 1 Bán GBP theo Dm GBP/USD=2,0345Số USD mua được USDBước 2 Gửi USD trên thị trường tiền tệ thời hạn 3 thángTrên thị trường Anh nên lãi suất 3tháng của USD là 4*365/360 = 4,05%=>số USD nhận được sau 3tháng là 1 + 90*4,05/ = USDNGHIỆP VỤ KỲ Kinh doanh kỳ hạn – Đáp ánBước 3 Tại thời điểm hiện tại, mua hợp đồng kỳ hạn 3 tháng GBP/USD theo Dbkỳ hạn 3 tháng là 2,0412+ GBP nhận được sau 3 tháng GBPSố GBP ban đầu nếu đem gửi ngân hàng với lãi suất 9%/nămSau 3 tháng nhận được * 1+9*90/ = GBPNghiệp vụ kinh doanh bị lỗ - = GBP Ứng dụng Ac-bit trong thanh toán kỳ hạn- Thực hiện giao dịch cho công ty theo tỷ giá kỳhạn- Các trường hợp xảy ra1/ Không tính phát sinh qua số dư tài khoản2/ Tính phát sinh qua số dư tài Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạnVí dụMột công ty của Hồng KôngHKD trong ngày nhận được thông báo sau- Trong cùng ngày họ được thanh toán khoản tiền hàng trị giá GBP SEK đồng thời họ phải chi trả EUR và CHF- 3 tháng sau họ nhận được EUR và phải chi trả ứng dụng Acbit trong thanh toán và dự báo tài khoản trong 3 tháng tới chocông ty giả thiết mọi số dư không sinh lãiThông tin thị trườngGBP/EUR =1,4388/1,4528SEK/CHF = 0,1797/49GBP/CHF = 2,4021/2,4240EUR/HKD = 10,8924/10,9705Lãi suất thị trường 3 tháng GBP 91/8 - 91/4; EUR 4 – 41/2; HKD 83/8 – 85/ Ứng dụng Ac-bit trong thanh toán kỳ hạnB1 Tại thời điểm giao ngay ngày 11/2 thực hiện giao dịch chocông ty. Tương tự ví dụ phần Acbit giao ngay. Kết thúc bước 1,tính được số HKD công ty phải bán là HKDB2 Thực hiện giao dịch cho công ty theo tỷ giá kỳ hạn từ ngày11/2 đến 11/5 89 2Công ty bán 3t EUR/GBPDm3tEUR/GBP = Dm +DmT2m - T1b890,68839 − 4,589= 0,6883 += 0, + T1b * + 4,5 * 89T2mGBP=9,125*360/365=9 ; T1bEUR=4,5=>Số EUR chi để thanh toán cho GBP là 15000/0,6958= EUR còn dư ty bán 3tEUR/HKDDmT2m - T1b8910,89248,375 − 4,589Dm3tEUR/GBP = Dm += 10,8924 += 10, + T1b * + 4,5 * 89=>số HKD mua được hợp 1Không tính phát sinh qua số dư tài khoảnB1 Số HKD công ty phải bán là HKDB2 Số HKD công ty mua được sau 3 tháng là HKD=> Kết luận giá trị tài khoản công ty sau 3 tháng là = - hợp 2Tính phát sinh qua số dư tài khoảna/ Kết thúc bước 1 tài khoản của công ty là âm công ty phải vay nội tệ trên thị trườngtiền tệ để thanh toán cho đối tác=>tính được gốc và lãi phải trả sau N kết quả bước 2 trừ đi tổng gốc và lãi phải trảb/ Kết thúc bước 1, tài khoản của công ty dư thừa=> công ty gửi trên thị trường tiền tệ =>tính được gốc và lãi nhận sau N kết quả bước 2 cộng với tổng gốc và lãi Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạnBài tập vận dụngMột công ty của NaUy NOK trong ngày 10/4 nhận được thông báo sau- Trong cùng ngày họ được thanh toán khoản tiền hàng trị giá EUR SEK đồng thời họ phải chi trả 2 tháng sau họ sẽ nhận được GBP và phải chi trả ứng dụng Acbit trong thanh toán và dự báo tài khoản trong 2 tháng tới chocông ty.Thông tin thị trườngEUR/USD=1,3437/67USD/SEK=7,8310/97CAD/USD=0,8618/48GBP/USD=1,7395/05USD/NOK=6,7370/25 USD/AUD=1,1235/75Lãi suất thị trường 2 tháng GBP 91/8 - 91/4; AUD 3 – 31/2; NOK 6 – 61/2Phụ phí NH ±1/ Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạnBài tập vận dụngMột công ty của Đan Mạch trong ngày 30/1 nhận được thông báo 6tháng sau họ sẽ nhận được DKK đồng thời phải chi SGD cho đối tác nước ngoài. Hãy ứng dụng các nghiệp vụ ácbít và giao dịch kỳ hạn để thực hiện nghĩa vụ thanh toán và dự báo tàikhoản của Công ty theo đồng EUR sau 6 tháng khi biết thông tin thịtrườngUSD/DKK= 6,9255/15USD/SGD= 1,3515/59EUR/USD= 1,2525/55Lãi suất % tính theo năm của kỳ hạn 6 tháng của các đồng tiền làDKK 6 – 6,5; USD 7 – 7,125; SGD 5 – 5,25; EUR 6 – 6, Nghiệp vụ ứng trướcÁp dụng với các khoản thu có kỳ ứng trước số tiền đó sử dụng ngay để đáp ứng nhu cầu vốn trong kinh doanhcũng như phòng ngừa được rủi ro khi ngoại tệ đó có khả năng giảm hai phương án- Phương án 1 Bán kỳ hạn ngoại tệ lấy nội tệ, sau đó xin ứng Phương án 2 Xin ứng trước ngoại tệ sau đó bán giao ngay lấy nội tệCông thứcCE số tiền xin ứng trướcC số tiền sẽ nhận được trong tương laiT Lãi suất áp dụng lãi suất vayN số ngày của kỳ hạnCE =C * 1 -TN + Nghiệp vụ ứng trướcVí dụMột công ty trong thời gian 3 tháng tới có khoản thu trị giá Thời điểm hiện tại có nhu cầu sử dụng tư vấn cho công ty phương án hiệu quả nhấtThông tin thị trườngTỷ giá giao ngay GBP/EUR = 1,2916/1,3102Lãi suất 3 thángGBP 91/16 – 91/4Phụ phí NH ±1/8EUR 51/8 – 51/ Nghiệp vụ ứng trướcVí dụPhương án 1- Công ty bán kỳ hạn 3 tháng GBP/EUR theo DmkhDmT2m - T1b90 1,2916 1,2916 * 5,125 - 9,123*90= Dm +=+= 1,2789+ T1b * 9036000 + 9,123*90⇒ số EUR sẽ thu được sau 3 tháng= * 1,2789 = EUR- Công ty xin ứng trước EUR, số EUR xin ứng trước làCE = * 1 -5,375*90= + 5,375* Nghiệp vụ ứng trướcVí dụPhương án 2- Công ty xin ứng trước GBP. số GBP ứng trước làCE = * 1 -9,248*90 = + 9,248*90- Bán giao ngay GBP/EUR theo Dm = 1,2916⇒số EUR mua được * 1,2916 = EURKết luận công ty nên lựa chọn phương án Nghiệp vụ ứng trướcBài tập vận dụngCông ty Mỹ trong ngày 9/9 nhận được thông báo 6 tháng tới họ đượcthanh toán EUR và GBP. Thời điểm hiện tại họ cónhu cầu sử dụng ngay USD. Hãy tư vấn cho công ty phương án cóhiệu quả nhất.Thông tin thị trường- Tỷ giá giao ngayGBP/USD=1,7393/05EUR/USD=1,3437/67- Lãi suất 6 thángGBP91/8 – 91/4EUR51/4-51/2USD41/2-45/8 %/năm

bài tập môn tài chính quốc tế có đáp án